MỘT SỐ MẪU ĐỘNG TỪ

Chia sẻ bởi Võ Thị Kim Oanh | Ngày 11/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: MỘT SỐ MẪU ĐỘNG TỪ thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:


NHỮNG MẪU ĐỘNG TỪ
Đôi khi trong một câu, một động từ đi liền sau một động từ khác. Ví dụ : I want to buy an electric car - Tôi muốn mua một chiếc xe ôtô điện. Động từ đầu tiên là ` want `, động từ thứ hai là ` buy `.
Trong những câu giống như trên, có nhiều mẫu động từ khác nhau. Ví dụ:
(a) I want to buy an electric car.
Tôi muốn mua một chiếc xe ôtô điện.
(b) I hate driving .
Tôi ghét lái xe.
Trong câu A, động từ đầu tiên được theo sau là một động từ nguyên mẫu ( infinitive )
Trong câu B, động từ đầu tiên được theo sau là một động từ danh từ ( gerund (-ing) form).
Những mẫu động từ phụ thuộc vào động từ đầu tiên. Có rất nhiều dạng mẫu động từ khác nhau. Khi bạn học một động từ mới, bạn cần học mẫu động từ. Bất hạnh là một số động từ có hơn một mẫu động từ. Đôi khi, nếu một động từ có hai mẫu động từ, mỗi mẫu động từ có một nghĩa hoặc cách sử dụng khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ về một số mẫu động từ:
Verb + to + verb:
Những động từ này sử dụng mẫu động từ này là:  want, hope, decide, agree.
I want to work with Dr. Laver.
Tôi muốn làm việc với bác sĩ Laver.
Tim hopes to leave the stockroom soon.
Tim hy vọng rời công việc ở phòng kho trong thời gian tới.
Helen decided to go out with Michal.
Helen quyết định đi chơi vớ Michal.
Alice might agree to change wards.
Alice có thể đồng ý đổi khoa trong bệnh viện.
Verb + verb + ing:
Những động từ này sử dụng mẫu động từ này là: enjoy, mind, consider.
I enjoy working on the emergency ward.
Tôi rất thích làm việc trong khoa cấp cứu.
Alice doesn`t mind working with children.
Alice không phiền khi làm việc cùng với trẻ em.
Tim is considering changing his job.
Tim đang cân nhắc thay đổi công việc.
Verb + preposition + verb +ing
Những động từ này sử dụng mẫu động từ này là: specialise, think.
He specialises in helping children.
Anh ta chuyên về giúp đỡ trẻ em.
Michal is thinking about cooking dinner.
Michal đang lo về nấu nướng bữa tối.
Verb + object + verb
Những động từ này sử dụng mẫu động từ này là: let, make.
Dad let me keep the cat.
Ba đồng ý cho tôi nuôi con mèo này.
She made me say sorry.
Cô ta làm cho tôi nói lời xin lỗi.
Động từ với hai mẫu động từ khác nhau, có hai nghĩa khác nhau: Những động từ này có hai mẫu động từ, và có sự khác nhau về nghĩa giữa hai mẫu động từ này: like, hate, regret.
I like to swim every day = I think it is a good idea to do this
I like swimming every day = I enjoy the activity. It gives me pleasure
I hate to tell you this = I am sorry to tell you this
I hate flying = I do not like this activity
I regret to tell you this - I am sorry to tell you this
I regret leaving London - I left London in the past, and I am sorry that I did that

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Kim Oanh
Dung lượng: 30,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)