Một số hợp chất của Ca

Chia sẻ bởi Đồng Đức Thiện | Ngày 09/05/2019 | 63

Chia sẻ tài liệu: Một số hợp chất của Ca thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

Đồng Đức Thiện - THPT Sơn động số 3
Câu hỏi:

1, Nêu tính chất vật lý của Natri hiđrocacbonat, Natri cacbonat?

2, Nêu tính chất hoá học cơ bản của Natri hiđrocacbonat, Natri cacbonat? Viết các ptpư minh hoạ.

Trang bìa
Trang bìa:
MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CANXI GV: ĐỒNG ĐỨC THIỆN Canxi hidroxit
Tính chất:

* Tính chất vật lý: Canxi hiđroxit (vôi tôi) là một chất rắn, ít tan trong nước. Khi tan toả nhiều nhiệt.

* Tính chất hoá học: Canxi hiđroxit là một kiềm mạnh.

- Dung dịch làm đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím hoá xanh; phenolphtalein hoá đỏ.

- Tác dụng với axit

latex(Ca(OH)_2) + latex(H_2SO_4) -> latex(CaSO_4) + latex(2H_2O) - Tác dụng với oxit axit latex(Ca(OH)_2) + latex(CO_2) -> latex(CaCO_3) + latex(H_2O) Khi dư latex(CO_2): latex(CO_2) + latex(CaCO_3) + HOH -> latex(Ca(HCO_3)_2) - Tác dụng với muối. Ví dụ latex(Ca(OH)_2) + latex(CuCl_2) -> latex(CaCl_2) + latex(Cu(OH)_2) - Tác dụng với Clo latex(Ca(OH)_2) + latex(Cl_2) latex(->) latex(CaOCl_2)+latex(H_2O) Ứng dụng:
Clorua vôi là chất oxi hoá mạnh, dùng để sát trùng và tẩy trắng. Các phản ứng quan trọng của clorua vôi là: latex(CaOCl_2) latex(->)latex(CaCl_2) + latex(1/2O_2) latex(CaOCl_2) + 2HCl latex(->) latex(CaCl_2) + latex(Cl_2) + latex(H_2O) latex(2CaOCl_2) + latex(CO_2) latex(->)latex(CaCl_2) + latex(CaCO_3) + latex(Cl_2) Canxi cacbonat
Tính chất:
latex(CaCO_3) là một chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, bị nhiệt phân huỷ ở latex(1000^0C). latex(CaCO_3) latex(->) latex(CaCO_3) + latex(CO_2) Ở nhiệt độ thường, latex(CaCO_3) tan trong nước có latex(CO_2). latex(CaCO_3) +latex(CO_2)+latex(H_2O)latex(->) latex(Ca(HCO_3)_2) Chất này chỉ tồn tại trong dung dịch Khi đun nóng hoặc áp suất latex(CO_2) giảm, nó bị phân huỷ cho đá vôi. Ứng dụng:

- Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thuỷ tinh,...

- Đá hoa dùng trong các công trình mỹ thuật (tạc tượng, trang trí,...).

- Đá phấn đễ nghiền thành bột mịn làm phụ gia thuốc đánh răng,...

Canxi sunfat
Tính chất:
- Trong tự nhiên, canxi sunfat (latex(CaSO_4) tồn tại dưới dạng muối ngậm nước latex(CaSO_4).latex(2H_2O) gọi là thạch cao sống. - Nung nóng tới latex(160^0C), thạch cao sống mất một phần nước biến thành thạch cao nung. latex(CaSO_4).latex(2H_2O)latex(->)latex(CaSO_4).latex(H_2O)+latex(H_2O) - Nung nóng tới latex(350^0C), thạch cao sống mất nước biến thành thạch cao khan. latex(CaSO_4).latex(2H_2O)latex(->)latex(CaSO_4)+latex(2H_2O) Ứng dụng:

- Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn. Bột đó khi hoà với nước có khả năng đông cứng nhanh được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.

- Thêm 5 - 20% bột thạch cao vào clanhke có thể điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng.

Bài tập
Câu 1:
Hiện tượng quan sát được khi dẫn latex(CO_2) đến dư vào dung dịch nước vôi trong là:
Nước vôi từ từ đục dần
Nước vôi từ từ đục dần, sau đó từ đục dần hoá trong.
Nước vôi hoá đục rồi lại trở lại trong, sau đó lại hoá đục
Lúc đầu nước vẫn trong, sau đó mới hoá đục
Câu 2:
Muối latex(Ca(HCO_3)_2) có tính:
Axit
Kiềm
Lưỡng tính
Trung tính
Câu 3:
Cho dung dịch latex(Ca(OH)_2) vào dung dịch latex(Ca(HCO_3)_2) thấy có
Kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
Bọt khí và kết tủa trắng
Kết tủa trắng xuất hiện
Bọt khí bay ra
Câu 4:
Hoà tan 8,2 gam hỗn hợp bột latex(CaCO_3) và latex(MgCO_3) trong nước cần 2,016 lít latex(CO_2)(đktc). Khối lượng hai muối trong hỗn hợp lần lượt là:
4,2 gam và 4,0 gam
4,0 gam và 4,2 gam
4,0 gam và 4,0 gam
4,2 gam và 4,2 gam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đồng Đức Thiện
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)