Một số hàm cần thiết tong Excel

Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng | Ngày 16/10/2018 | 59

Chia sẻ tài liệu: Một số hàm cần thiết tong Excel thuộc Excel

Nội dung tài liệu:

Chương 3 : CÁC HÀM CỦA MICROSOFT EXCEL
Khái niệm về hàmHàm là 1 đoạn chương trình được soạn sẵn và cài đặt chung với phần mềm và được xem như là tiện ích của phần mềm đó.
Sử dụng đối số của một hàm
Khi sử dụng đối số của một hàm,các đối số phải được phân cách bằng dấu phẩy “,” (hoặc dấu chấm phẩy “;”nếu máy tính đã được đặt lại).
Trong một hàm,có thể sử dụng nhiều nhất là 30 đối số và độ dài công thức không vượt quá 1024 kí tự. Ví dụ :SUM(A1,A2,A3) có 3 đối số trong 3 ô
SUM(A1:A5,B2:B10,C3:C17) cũng có 3 đối số nhưng tính tổng trong 29 ô.
Các loại đối số
Đối số của một hàm trong Excel,có thể là tham chiếu đến một ô hay một dãy ô hoặc cũng có thể là một con số,văn bản,giá trị logic,tên dãy,mảng … và cũng có thể là một biểu thức
Ví dụ :=SUM(A1:A5,B2:B10,C3:C17)
=SUM(312,209,186)
=TEXT(NOW(); "mmmm dd, yyyy")
=IF(A1=TRUE;”Co";”Khong")
=SUM(Dalat)
=AVERAGE(Nhom1,A3,5*3)
Nhập qua Menu Insert/Function
Bước 1:Kích chuột vào Menu Insert/Function,trên màn hình hiện ra cửa sổ Paste Function
Bước 2:Chọn trong danh sách các loại hàm và hàm cần thiết,ví dụ chon trong nhóm hàm Financial,lấy hàm FV:(tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư,cần tính =FV(12%;5;1200;-5000;1);trên màn hình hiện ra cửa sổ nhập từng đối số
Bước 3:Nhập từng giá trị cho đối so,nhập xong ấn ENTER
=FV(12%;5;1200;-5000;1) cho kết quả $ 273.48
Các hàm toán và lượng giác SUM Tính tổng dãy số được liệt kê
Cú pháp: =SUM(number1,number2, ...)
Đối số number1,number2, ... là chuỗi tối đa 30 mục nhập số,công thức,dãy ô hoặc tham chiếu ô.Là hàm rất thông dụng nên Excel cấp hẳn một nút đặc biệt (Auto Sum) trong thanh công cụ Standard để nhập hàm SUM
Ví dụ : SUM(B1:B12)
SUM(A2;A5;B1:B12)
SUMIF Tính tổng có điều kiện
Cú pháp = SUMIF(range,criteria,sum_range)
Ví dụ :Giả sử A1:A4 là giá 4 ngôi nhà sẽ bán: $100,000, $200,000, $300,000, $400,000. B1:B4 là tiền hoa hồng khi bán các ngôi nhà trên : $7,000, $14,000, $21,000, $28,000.
SUMIF(A1:A4,">160000",B1:B4) = $63,000
SUMSQ Tính tổng bình phương
Cú pháp = SUMSQ(number1,number2, ...)
Number1, number2, ... là từ 1 tới 30 đối số muốn tính tổng bình phương.
Ví dụ :SUMSQ(3, 4) = 25
SQRT Trả về căn bậc 2 của một số không âm.
Cú pháp: = SQRT(number)
Ví dụ :SQRT(16) trả về 4
SQRT(-16) trả về #NUM!
SQRT(ABS(-16)) trả về 4
COUNTIF Đếm các ô không trống có điều kiện.
Cú pháp: =COUNTIF(range,criteria)
Ví dụ :Giả sử A3:A6 chứa "apples", "hoặc anges", "peaches", "apples"
COUNTIF(A3:A6,"apples") = 2
Giả sử B3:B6 chứa 32, 54, 75, 86 :
COUNTIF(B3:B6,">55") = 2
=COUNTIF(D11:D25,9)+COUNTIF(D11:D25,10) đếm tất cả điểm 9 và 10
POWER Trả về luỹ thừa của một số
Cú pháp: = POWER(number,power)
Number là số muốn lấy luỹ thừa,là một số thực.
Đối số Power là số mũ
Ví dụ : POWER(5,2) = 25
POWER(98.6,3.2) = 2401077
POWER(4,5/4) = 5.656854
MOD : cho số dư của phép chia
Cú pháp = MOD(number,divisor)
Đối số Number là số bị chia,đối số Divisor là số chia.
Nếu divisor = 0, MOD trả về giá trị lỗi #DIV/0!.
Ví dụ : =MOD(3, 2) trả về 1
INT : Làm tròn xuống số nguyên gần nhất
Cú pháp = INT(number)
Đối số Number
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hùng
Dung lượng: 337,67KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)