Một số giáo án lịch sử 7

Chia sẻ bởi Lê Vĩnh Hiệp | Ngày 11/05/2019 | 201

Chia sẻ tài liệu: Một số giáo án lịch sử 7 thuộc Lịch sử 7

Nội dung tài liệu:


Ngày soạn: ……………
Ngày dạy:……………..
Tiết 45:
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nhằm hệ thống lại kiến thức chương IV - Đại Việt Thời Lê Sơ.
2. Kỉ năng:
- Ghi nhớ các sự kiện lịch sử cũng nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ:
- Lòng tự hào tự tôn dân tộc.
- Lòng biết ơn đối với các anh hung dân tộc.
B. Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm…
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
- Bảng phụ trò chơi ô chữ, bài tập trắc nghiệm.
- Dữ liệu sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Bộ máy nhà nước ythời Lê sơ khác bộ máy nhà nước thời Lý Trần ở những điểm nào?
III.Bài mới:
Giáo viên chia lớp thành hai đội phổ biến thể lệ
Phần I:
1. BIA VINH LĂNG
2. LÊ LAI
3. THƯỢNG THƯ
4. HỒNG ĐỨC
5. CỤC BÁCH TÁC
6. LAM KINH
7. HƯƠNG CỐNG
8. LƯƠNG THẾ VINH
9. HỘI THÔNG
10. TRẠNG NGUYÊN
11. TRƯƠNG PHỤ

Câu hỏi:
1. Công trình kiến trúc ghi công lao vua Lê Thái Tổ?
2. Người được Lê Lợi phong là công thần số 1 là ai?
3. Người đứng đầu Bộ gọi là gì?
4. Niên hiệu của vua Lê Thánh Tông là gì?
5. Các công xưởng thủ công nhà nước thời Lê sơ gọi là gì?
6. Quê hương của Lê Lợi có một công trình kiến trúc nổi tiếng?
7. Người đỗ kỳ thi hương gọi là gì?
8. Đây là tên của một nhà toán học nổi tiếng của nước ta thế kỉ XV?
9. Một của khẩu nổi tiếng thế kỉ XV ở miền Trung là gì?
10. Người đỗ đầu kỳ thi đình gọi là gì?
11. Tên tướng chỉ huy đội quân xâm lược nhà Minh là ai?
Phần 2: Dán sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ.
Mỗi đội cử một em dán trong vòng 2 phút.
Trung ương
Vua



6 bộ QSV HLV NSĐ


Địa Phương
13 đạo
(Đô ti Hiến ti Thừa ti)


Phủ


Huyện (châu)



Phần 3: Bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn câu trả lời em cho là đúng:
1. Nguyên nhân thát bại của cuộc kháng chiến nhà Hồ.
a. Quân Minh đông và mạnh.
b. Nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần.
c. Nhà Hồ klhông phát động được một cuộc chiến toàn dân.
d. Cải cách của Hồ Quí Ly không hợp lòng dân.
2. Nguyên nhân Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa.
a. Là một hào trưởng giàu có.
b. Muốn trở thành người “lưu tiếng thơm ngàn đời”.
c. Đau lòng dưới cảnh nước mất, nhân dân lầm than.
3. Tại sao Lê Lợi tiến quân ra Bắc?
a. Có tầm nhìn xa trông rộng.
b. Muốn ngăn chặn viện binh của giặc.
c. Tránh nghĩa quân một lúc phải đối phó với nhiều cánh quân của giặc.
d. Thể hiện quyết tâm đánh tan quân xâm lược.
e. Muốn phát động một cuộc chiến tranh nhân dân.
4. Lí do Lê Lợi tổ chức hội thề Đông Quan:
a. Quân Minh vẫn còn mạnh.
b. Quân Lam Sơn chưa đủ mạnh để đánh bại hoàn toàn quân Minh.
c. Vì sợ quân Minh sau này sẽ trả thù.
d. Quân Minh ham sống sợ chết.
e. Đảm bảo giành thắng lợi mà ít tổn hại xương máu, vừa mở ra lối thoát thuận lợi để kết thúc chiến tranh.
5. Những công trình nào thể hiện rỏ nét nghệ thuật kiến trúc thời Lê Sơ:
a. Chùa Một Cột.
b. Tháp Phổ Minh.
c. Cung điện Lam Kinh.
d. Thành Tây Đô.
GV: Tổng kết:
IV. Củng cố:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
Đọc và trả lời các câu hỏi mục I bài 22.



Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………
Tiết: 46
Chương V:
ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII
Bài 22:
SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRUNG ƯƠNG TẬP QUYỀN (THẾ KỈ XVI – XVIII)
A. Mục tiêu: Sau bài học này học sinh phải nắm được:
1. Kiến thức:
Những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lê về mặt chính trị - xã hội và hậu quả của nó.
Các phong trào khởi nghĩa nông dân tiêu biểu ở đầu thế kỉ XVI.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng lược đồ.
- Phân tích, đánh giá.
3. Thái độ:
Tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân ta.
Vai trò của quần chúng nhân dân trong nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Lòng căm thù đối với bọn vua quan xấu xa và thấu hiểu những khốn khó của nhân dân ta thế kỉ XVI.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa nông dân thế kỉ XVI.
- Sưu tầm một số tư liệu.
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học:
- Trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI.
Giáo viên giới thiệu bài.
Giáo viên triển khai bài.
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung chính

Hoạt động 1
GV: Gọi một HS đọc.
GV: Những nguyên nhân nào dẫn đến sự suy thoái của nhà Lê sơ.
HS:



GV: Giới thiệu về triều đình nhà Lê dưới sự cai trị của vua Lê UY Mục và Lê Tương Dực.
GV: Qua đó em có nhậ xét gì về bộ máy nhà nước nhà Lê ở đầu thế kỉ XII?
HS: Chỉ toàn là một lũ lo hưởng thụ, biết ăn chơi, không lo gì đến vận mệnh dân tộc, nhân dân. Toàn là những kẻ bất tài.
GV: Với một bộ máy nhà nước như vậy, theo em đời sống nhân dân ta thế kỉ XV sẽ như thế nào?
HS: Đời sống nhân dân rất khốn khổ.
GV: Cho học sinh đọc đoạn in nghiêng SGK.
GV: Diến giảng.




Hoạt động 2
GV: Dựa vào lược đồ 48 SGK: Kể tên các cuộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVII?
HS:
+ Trần Tuân: năm 1511.
+ Lê Hy, Trịnh Hưng: năm 1512.
+ Phùng Chương: năm 1515.
+ Trần Cảo: năm 1516.


GV: Tại sao các cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra mạnh mẽ nhưng cuối cùng đều thất bại?
HS: Nổ ra lẻ tẻ, không có sự liên kết.
GV: Mặc dù thất bại nhưng nó có ý nghĩa gì?
HS: Làm cho nhà Lê mau chóng sụp đỗ.

1. Triều đình nhà Lê.
- Vua quan ăn chơi xa xỉ, lãng phí tiền của.
- Nội bộ triều đình chia bè, kéo phái, tranh giành quyền lực.
- Quan lại địa phương ra sức vơ vét của cải của dân.










- Đời sống nhân dân rất khốn khổ:
+ Nông dân mâu thuẩn với địa chủ.
+ Nhân dân mâu thuẫn với nhà nước phong kiến.
Mâu thuẩn càng trở nên gay gắt, bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.

2. Phong trào khởi nghĩa nông dân ở đầu thế kỉ XVI.
a. Các cuộc khởi nghĩa:
- - 1511 k/n: Trần Tuân ở Hưng Hoá, Sơn Tây.
- 1512 k/n: Lê Hy và Trịnh Hưng ở Nghệ An, Thanh Hoá.
- 1515 k/n: Phùng Chương ở Tam Đảo.
- 1516 k/n: Trần Cảo ở Đông Triều.
b. Kết quả và ý nghĩa.
- Đều thất bại.
- Làm cho nhà Lê mau chóng sụp đỗ.

 IV. Củng cố:
Cho học sinh dùng lược đồ xác định lại các cuyộc khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI.
Chọn câu trả lời em cho là đúng về những biểu hiện suy yếu của nhà Lê thế kỉ XVI.
a. Vua nắm mọi quyền hành.
b. Nội bộ triều đình chia bè, kéo phái, tranh giành quyền lực.
c. Từ Trung ương đến địa phương vua quan đều quan tâm đến đời sống nhân dân.
d. Vua ăn chơi xa xỉ, xây dựng tốn kém.
e. Quan lại địa phương nhũng nhiễu, vơ vét của cải của nhândân.
V. Dặn dò:
- Học bài:
- Sưu tầm thơ văn nói về bọn vua quan và đời sống nhân dân ta thế kỉ XVI.
- Đọc và trả lời các câu hỏi bài 22.
-----------------------
Ngày soạn:………….
Ngày dạy:…………...
Tiết 47:
Bài 22:
II. CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH NGUYỄN
A. Mục tiêu:
Sau bài học này học sinh phải nắm được:
1. Kiến thức:
- Nguyên nhân dẫn đến các cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và Trịnh Nguyễn.
- Những nét khái quát về diễn biến các cuộc chiến tranh đó.
- Những hậu quả của các cuộc chiến tranh đó gây ra cho nhân dân và đất nước.
2. Kỹ năng:
- Đánh giá, mô tả.
- Sử dụng lược đồ.
3. Thái độ:
- Lòng căm ghét đối với bọn quan lại xấu xa vì quyền lực mà quên đivận mệnh dân tộc, gây đau khổ cho nhân dân.
- Sự đồng cảm với nổi thống khổ của nhân dân ta thời kỳ này.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị:
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính

GV: Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành hai chính quyền Nam Bắc Triều?
HS:
GV: Giới thiệu về Mạc Đăng Dung.
GV: Dùng lược đồ tường thuật?
Kết quả như thế nào?

GV: Giới thiệu H 49 SGK.
GV: Cuộc chiến tranh gây ra tai hoạ gì cho nhân dân?
HS:
GV: Em có nhận xét gì về tính chất của cuộc chiến tranh này?
GV: Dẫn một số câu ca dao.


GV: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn?
HS:
GV: Tường thuật trên lược đồ.
GV: Cuộc chiến tranh này gây nên những hậu quả gì?
GV: Cho HS mô tả H 50 SGK.
GV; Em thấy tính chất cuộc chiến tranh này có khác gì cuộc chiến tranh Nam Bắc triều không?
HS:
GV: Tình hình chính trị nước ta thế kỉ XVI – XVIII khác với thế kỉ XV ở những điểm nào?
(Thảo luận)

1. Chiến tranh Nam Bắc triều.
- Do nhà Lê suy yếu. năm 2527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi vua Lê
lập ra nhà Mạc. Năm 1533 Nguyễn Kim dấy quân ở Thanh Hoá – (Nam Triều).chiến tranh bùng nổ.
- Năm 1592 Nam Triều chiếm được Thăng Long, họ Mạc chạy lên Cao Bằng chiến tranh chấm dứt.
- Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa.

2. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt Đàng trong Đàng ngoài.
- Mâu thuẩn Trịnh - Nguyễn nảy sinh dẫn đến chiến tranh bùng nổ(1627 – 1672). Bất phân thắng bại : Đàng ngoài (vua Lê, chúa Trịnh) – Đàng trong (chúa Nguyễn).

IV. Củng cố :
Dùng lược đồ trình bày các cuộc chiến tranh Nam Bắc Triều và Trịnh Nguyễn.
Dán các sự kiện cho phù hợp với các niên đại ?
1527…………………………………………………………………...
1533……………………………………………………………………
1592……………………………………………………………………
1545……………………………………………………………………
V. Dặn dò :
- Học bài.
- Đọc và trả lời các câu hỏi mục 1 bài 23.
------------------------
Ngày soạn :…………….
Ngày dạy :……………..
Tiết : 48
Bài 23
KINH TẾ, VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI – XVIII
A. Mục tiêu : Sau bài học này học sinh phải nắm được :
1. Kiến thức :
- sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp Đàng ngoài và Đàng trong.
- Tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thế kỉ XVI – XVIII.
- Nắm được những nét chính về văn hoá, tôn giáo, chữ Quốc ngữ, văn học, nghệ thuật.
2. Kỹ năng :
- Phân tích các ảnh lịch sử.
3. Thái độ :
- Tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân ta.
- Ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc.
B. Phương pháp :
- Nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Tranh ảnh về kinh tế, văn hoánước ta thế kỉ XVI – XVIII.
-Bản đồ Việt Nam.
2. Học sinh :
- Đọc kỹ nội dung bài học và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.

D.Tiến trình lên lớp :
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Nguyên nhân và hậu quả cuộc chiến tranh Nam Bắc triều.
III. Bài mới :
Giáo viên giới thiệu bài :
Giáo viên tr
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Vĩnh Hiệp
Dung lượng: | Lượt tài: 17
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)