Mot so dich vu co ban cua internet
Chia sẻ bởi Mai Hoa |
Ngày 04/11/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: mot so dich vu co ban cua internet thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN CHI TIẾT
Ngày soạn : 15/10/2008
Ngày dạy:
Tên bài:
MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
Mục đích, yêu cầu
Kiến thức
Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
Trang web, trình duyệt web, website.
Trang web động, trang web tĩnh.
Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
Khái niệm thư điện tử.
Ý nghĩa của việc bảo mật thông tin.
Kĩ năng
Sử dụng được trình duyệt web.
Thực hiện được đăng kí, gửi/nhận thư điện tử.
Sử dụng được máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin.
Thái độ
Học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên Internet.
Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
Chuẩn bị của thầy và trò
Giáo viên
SGK, giáo án, máy chiếu.
Học sinh: SGK, xem trước bài học ở nhà.
Sách giáo khoa.
Hoạt động dạy học
Ổn định tình hình lớp
Kiểm tra sỹ số: có mặt:.......... vắng mặt:……….
Ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học.
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Em hãy cho biết Internet là gì?
Đáp án: Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa.
Câu 2: Có mấy cách kết nối máy tính vào Internet?
Đáp án: Có hai cách chính để kết nối máy tính vào Internet là sử dụng môđem qua đường điện thoại và sử dụng đường truyền riêng.
IV. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
§22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
1. Tổ chức và truy cập thông tin:
a. Tổ chức thông tin:
- Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML(HyperText Markup Language) tích hợp nhiều phương tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,…và liên kết tới các văn bản khác.
- Siêu văn bản được gắn cho 1 địa chỉ truy cập gọi là trang web.
- Hệ thống WWW: được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt, gọi là giao thức siêu văn bản HTTP(HyperText Transfer Protocol).
- Website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập.
- Ví dụ: Website mạng giáo dục của bộ giáo dục đào tạo có địa chỉ www.edu.vn.
- Trang chủ: của một website là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập website đó.
- Địa chỉ của trang web là địa chỉ của website.
- Có 2 loại trang web: trang web tỉnh và trang web động.
+ Web tĩnh: có nội dung không thay đổi.
+ Web động:
. Có khả năng tương tác giưa người dung và máy chủ chứa trang web.
. Cơ chế hoạt động: Khi có yêu cầu từ người dung, máy chủ tìm kiếm dữ liệu và tạo trang web có nội dung đúng theo yêu cầu rồi gửi về máy người dùng.
b. Truy cập trang web:
- Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống www: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống www và các tài nguyên khác của Internet.
- Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet Explorer, Netcape Navigator, Fire Fox,…
2. Tìm kiếm thông tin trên Internet:
- Có 2 cách thường được sử dụng:
+ Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, thông tin được nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web tỉnh.
Vd: http://www.nhandan.org,...
+ Tìm kiếm nhờ các trang web động trên các máy tìm kiếm.
- Để sử dụng tìm kiếm, gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ rồi nhấn enter.
3. Thư điện tử:
- Khái niệm: thư điện tử là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
- Địa chỉ thư: @
Vd: [email protected]
Ngày soạn : 15/10/2008
Ngày dạy:
Tên bài:
MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
Mục đích, yêu cầu
Kiến thức
Khái niệm hệ thống WWW, siêu văn bản.
Trang web, trình duyệt web, website.
Trang web động, trang web tĩnh.
Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
Khái niệm thư điện tử.
Ý nghĩa của việc bảo mật thông tin.
Kĩ năng
Sử dụng được trình duyệt web.
Thực hiện được đăng kí, gửi/nhận thư điện tử.
Sử dụng được máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin.
Thái độ
Học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên Internet.
Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
Chuẩn bị của thầy và trò
Giáo viên
SGK, giáo án, máy chiếu.
Học sinh: SGK, xem trước bài học ở nhà.
Sách giáo khoa.
Hoạt động dạy học
Ổn định tình hình lớp
Kiểm tra sỹ số: có mặt:.......... vắng mặt:……….
Ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học.
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Em hãy cho biết Internet là gì?
Đáp án: Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa.
Câu 2: Có mấy cách kết nối máy tính vào Internet?
Đáp án: Có hai cách chính để kết nối máy tính vào Internet là sử dụng môđem qua đường điện thoại và sử dụng đường truyền riêng.
IV. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ của giáo viên
Hoạt động của học sinh
§22. MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
1. Tổ chức và truy cập thông tin:
a. Tổ chức thông tin:
- Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML(HyperText Markup Language) tích hợp nhiều phương tiện khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,…và liên kết tới các văn bản khác.
- Siêu văn bản được gắn cho 1 địa chỉ truy cập gọi là trang web.
- Hệ thống WWW: được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt, gọi là giao thức siêu văn bản HTTP(HyperText Transfer Protocol).
- Website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập.
- Ví dụ: Website mạng giáo dục của bộ giáo dục đào tạo có địa chỉ www.edu.vn.
- Trang chủ: của một website là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập website đó.
- Địa chỉ của trang web là địa chỉ của website.
- Có 2 loại trang web: trang web tỉnh và trang web động.
+ Web tĩnh: có nội dung không thay đổi.
+ Web động:
. Có khả năng tương tác giưa người dung và máy chủ chứa trang web.
. Cơ chế hoạt động: Khi có yêu cầu từ người dung, máy chủ tìm kiếm dữ liệu và tạo trang web có nội dung đúng theo yêu cầu rồi gửi về máy người dùng.
b. Truy cập trang web:
- Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống www: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống www và các tài nguyên khác của Internet.
- Có nhiều trình duyệt web khác nhau: Internet Explorer, Netcape Navigator, Fire Fox,…
2. Tìm kiếm thông tin trên Internet:
- Có 2 cách thường được sử dụng:
+ Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, thông tin được nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web tỉnh.
Vd: http://www.nhandan.org,...
+ Tìm kiếm nhờ các trang web động trên các máy tìm kiếm.
- Để sử dụng tìm kiếm, gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ rồi nhấn enter.
3. Thư điện tử:
- Khái niệm: thư điện tử là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
- Địa chỉ thư:
Vd: [email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)