Một số đề kiểm tra 15p, 1 tiết chương II có lời giải
Chia sẻ bởi ngô hoàng bảo |
Ngày 26/04/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Một số đề kiểm tra 15p, 1 tiết chương II có lời giải thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 11 – CHƯƠNG II
1. Kiểm tra 15 phút.
Đề 1. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = 9 V; = 6 V; r1 = r2 = 0,5 (; R1 = 3,5 (; R2 = 4 (; R3 là biến trở; đèn Đ loại 6 V – 6 W. Điều chỉnh biến trở R3 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R3 khi đó.
Đề 2. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = 9 V; = 3 V; r1 = 1 (; r2 = 0,5 (; R1 = 1,5 (; R2 = 6 (; R3 là biến trở; đèn Đ loại 3 V – 3 W. Điều chỉnh biến trở R3 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R3 khi đó.
Đề 3. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = 12 V; = 6 V; r1 = 0,5 (; r2 = 0,25 (; R1 = 2,25 (; R2 là biến trở; R3 = 3 (; đèn Đ loại 9 V – 9 W. Điều chỉnh biến trở R2 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R2 khi đó.
Đề 4. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = = 6 V; r1 = 2r2 = 1 (; R1 = 8,5 (; R2 = 2(; đèn Đ loại 6 V – 6 W. Điện trở của dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Xác định số chỉ của vôn kế và nhận xét về độ sáng của bóng đèn khi K mở và khi K đóng.
Đề 5. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = = 6 V; r1 = 3r2 = 1,5 (; R1 = 4 (; R2 = 6 (; đèn Đ loại 6 V – 3 W. Điện trở của dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Xác định số chỉ của vôn kế và nhận xét về độ sáng của bóng đèn khi K mở và khi K đóng.
Đề 6. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = = 12 V; 2r1 = r2 =2 (; R1 = 6 (; R2 = 3 (; đèn Đ loại 3 V – 3 W. Điện trở của dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Xác định số chỉ của vôn kế và nhận xét về độ sáng của bóng đèn khi K mở và khi K đóng.
Đề 7. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = = 12 V; r1 = r2 = 0,5 (; R1 = 5 (; R2 = 3 (; đèn Đ loại 12 V – 6 W. Điện trở của dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Xác định số chỉ của vôn kế và nhận xét về độ sáng của bóng đèn khi K mở và khi K đóng.
Đề 8. Hai nguồn điện có suất điện động = 6 V và = 3 V, điện trở trong r1 = 0,6 ( và r2 = 0,4 (. Người ta mắc nối tiếp hai nguồn điện trên rồi mắc với một điện trở mạch ngoài R = 3,5 ( thành mạch kín. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn và công suất tiêu thụ của mạch ngoài.
Đề 9. Mắc vào giữa hai cực của nguồn điện một điện trở R1 = 7 ( thành mạch kín thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I1 = 4 A; mắc vào giữa hai cực của nguồn điện này điện trở R2 = 13 ( thành mạch kín thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I2 = 2,5 A. Tính suất điện động, điện trở trong của nguồn điện và hiệu suất của nguồn trong từng trường hơp.
2. Kiểm tra 1 tiết.
Đề 1
Câu 1: Nêu định nghĩa cường độ dòng điện, đơn vị cường độ dòng điện, khái niệm dòng điện không đổi.
Câu 2: Nêu định nghĩa, viết biểu thức tính điện năng tiêu thụ và công suất điện của đoạn mạch điện có dòng điện chạy qua.
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = 9 V; = 6 V; r1 = 1,2 (; r2 = 0,8 (; R1 = 3 (; R2 = 8 (; R3 = 2 (; R4 là biến trở; đèn Đ loại 6 V – 3 W; điện trở của ampe kế không đáng kể; điện trở của vôn kế vô cùng lớn.
a) Khi R4 = 3 (. Xác định số chỉ của ampe và vôn kế. Nếu mắc vào giữa hai điểm M và N một tụ điện có điện dung C = 6 (F thì tụ điện tích được điện tích bằng bao nhiêu?
b) Điều chỉnh biến trở R4 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R4 khi đó.
Đề 2
Câu 1
1. Kiểm tra 15 phút.
Đề 1. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = 9 V; = 6 V; r1 = r2 = 0,5 (; R1 = 3,5 (; R2 = 4 (; R3 là biến trở; đèn Đ loại 6 V – 6 W. Điều chỉnh biến trở R3 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R3 khi đó.
Đề 2. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = 9 V; = 3 V; r1 = 1 (; r2 = 0,5 (; R1 = 1,5 (; R2 = 6 (; R3 là biến trở; đèn Đ loại 3 V – 3 W. Điều chỉnh biến trở R3 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R3 khi đó.
Đề 3. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = 12 V; = 6 V; r1 = 0,5 (; r2 = 0,25 (; R1 = 2,25 (; R2 là biến trở; R3 = 3 (; đèn Đ loại 9 V – 9 W. Điều chỉnh biến trở R2 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R2 khi đó.
Đề 4. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = = 6 V; r1 = 2r2 = 1 (; R1 = 8,5 (; R2 = 2(; đèn Đ loại 6 V – 6 W. Điện trở của dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Xác định số chỉ của vôn kế và nhận xét về độ sáng của bóng đèn khi K mở và khi K đóng.
Đề 5. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = = 6 V; r1 = 3r2 = 1,5 (; R1 = 4 (; R2 = 6 (; đèn Đ loại 6 V – 3 W. Điện trở của dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Xác định số chỉ của vôn kế và nhận xét về độ sáng của bóng đèn khi K mở và khi K đóng.
Đề 6. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = = 12 V; 2r1 = r2 =2 (; R1 = 6 (; R2 = 3 (; đèn Đ loại 3 V – 3 W. Điện trở của dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Xác định số chỉ của vôn kế và nhận xét về độ sáng của bóng đèn khi K mở và khi K đóng.
Đề 7. Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = = 12 V; r1 = r2 = 0,5 (; R1 = 5 (; R2 = 3 (; đèn Đ loại 12 V – 6 W. Điện trở của dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn. Xác định số chỉ của vôn kế và nhận xét về độ sáng của bóng đèn khi K mở và khi K đóng.
Đề 8. Hai nguồn điện có suất điện động = 6 V và = 3 V, điện trở trong r1 = 0,6 ( và r2 = 0,4 (. Người ta mắc nối tiếp hai nguồn điện trên rồi mắc với một điện trở mạch ngoài R = 3,5 ( thành mạch kín. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn và công suất tiêu thụ của mạch ngoài.
Đề 9. Mắc vào giữa hai cực của nguồn điện một điện trở R1 = 7 ( thành mạch kín thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I1 = 4 A; mắc vào giữa hai cực của nguồn điện này điện trở R2 = 13 ( thành mạch kín thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I2 = 2,5 A. Tính suất điện động, điện trở trong của nguồn điện và hiệu suất của nguồn trong từng trường hơp.
2. Kiểm tra 1 tiết.
Đề 1
Câu 1: Nêu định nghĩa cường độ dòng điện, đơn vị cường độ dòng điện, khái niệm dòng điện không đổi.
Câu 2: Nêu định nghĩa, viết biểu thức tính điện năng tiêu thụ và công suất điện của đoạn mạch điện có dòng điện chạy qua.
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ.
/
Biết = 9 V; = 6 V; r1 = 1,2 (; r2 = 0,8 (; R1 = 3 (; R2 = 8 (; R3 = 2 (; R4 là biến trở; đèn Đ loại 6 V – 3 W; điện trở của ampe kế không đáng kể; điện trở của vôn kế vô cùng lớn.
a) Khi R4 = 3 (. Xác định số chỉ của ampe và vôn kế. Nếu mắc vào giữa hai điểm M và N một tụ điện có điện dung C = 6 (F thì tụ điện tích được điện tích bằng bao nhiêu?
b) Điều chỉnh biến trở R4 để đèn Đ sáng bình thường. Tính R4 khi đó.
Đề 2
Câu 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: ngô hoàng bảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)