Mot so cong thuc tieng anh

Chia sẻ bởi Đặng Thị Lương | Ngày 19/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: mot so cong thuc tieng anh thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

một số công thức

Điều ước không có thật:


Câu bị động: Công thức chung:


Bị động ở hiện tại đơn:

Bị động ở quá khứ đơn:


Bị động ở hiện tại tiếp diễn:


Bị động ở quá khứ tiếp diễn



Bị động ở hiện tại hoàn thành:



Bị động ở hiện tại hoàn thành tiếp diễn:



Bị động ở quá khứ hoàn thành:


Bị động với “be going to”



Bị động với modal verbs



Câu tường thuật:
Tường thuật câu mệnh lệnh: this -> that
these -> those
here -> there
now -> then
come here -> go there
tonight -> that night
Tường thuật lời khuyên: today -> that day
tomorrow -> the next day
-> the following day
-> the day follow
yesterday -> the previous day
-> the day before
next (month)-> the (month) follow
Tường thuật lời phát biểu: ->the following (month)
last (month)->the previous (month)
->the (month) before
hiện tại đơn -> quá khứ đơn
hiện tại tiếp diễn -> quá khứ tiếp diễn
Tường thuật câu hỏi nghi vấn: quá khứ đơn -> quá khứ hoàn thành
hiện tại hoàn thành -> quá khứ hoàn thành
quá khứ tiếp diễn->quá khứ H.thành tiếp diễn
can -> could could -> could
will -> would would -> would
Tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: shall -> should should -> should
may -> might might -> might
must ->had to ought to->ought to
have to -> had to had to ->had to
Q.khứ H.thành;Qkhứ H.thànhTD->giữ nguyên thì
câu điều kiện:
Điều kiện loại 1:




Điều kiện loại 2:




that clause:


Ex: My parents are happy that I pass my exam.
từ quan hệ - mênh đề quan hệ:
quan hệ:
Đại từ quan hệ:
who : chỉ người (chủ ngữ)
whom : chỉ người (tân ngữ). Đôi khi người ta dùng “who” thay “whom”
which : chỉ vật (chủ ngữ + tân ngữ)
that : chỉ người + vật (chủ ngữ +tân ngữ)
whose : chỉ sở hữu (của người + vật)
Trạng từ quan hệ:
where : chỉ nơi chốn
when : chỉ thời gian
why : chỉ lí do
Mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ hạn định:
- Rất cần để giới hạn nghĩa cho từ hoặc cụm từ còn mơ hồ trong mệnh đề chính.
- Không bị ngăn cách bởi dấu phẩy.
Ex: The girl who is sitting next to me is in class 9B
MĐQH hạn định
Mệnh đề quan hệ không hạn định:
- Không thực sự cần thiết, có thể bỏ đi.
Bị ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy.
Mệnh đề này chỉ thêm thông tin chứ không giải thích vì mệnh dề chính đã rõ nghĩa.
Không dùng “that” trong mệnh đề này.
Ex: Lan , who is sitting next to me , is in class 9B
MĐQH không hạn định
một số giới từ chỉ thời gian:
in: chỉ tháng, mùa, năm; chỉ buổi nói chung.
Ex: in the morning; in June, in Summer; in 2010......
on: chỉ thứ, ngày hoặc buổi của một thứ cụ thể.
Ex: on Monday morning; on Friday......
at: chỉ giờ, chỉ buổi trưa, buổi bình minh, hoàng hôn, ban đêm...
Ex: at 5 o’clock; at night.....
since: chỉ mốc thời gian. Ex: I have lived in Vinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thị Lương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)