Một số cấu trúc cần nắm
Chia sẻ bởi Jake Black |
Ngày 11/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Một số cấu trúc cần nắm thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
MỘT SỐ CẤU TRÚC CẦN ÔN TẬP
Collected by Nguyễn Thành Luân
1. Dùng Another và Oher
Dùng với danh từ đếm được
Dùng với danh từ không đếm được
an + other + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more). another pencil = one more pencil
the other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set. the other pencil = the last pencil present
Không dùng
Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set). other pencils = some more pencils
The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set. the other pencils = all remaining pencils
Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (= more of the set). other water = some more water
The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại. the other water = the remaining water
Another và other là không xác định trong khi the other là xác định; nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều:
I Don `t want this book. Please give me another. (another = any other book - not specific) I Don `t want this book. Please give me the other. (the other = the other book, specific) This chemical is poisonous. Others are poisonous too. (others = the other chemicals, not specific) I Don `t want these books. Please give me the others. (the others = the other books, specific)
Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ:
I Don `t want this book. Please give me another one. I don`t want this book. Please give me the other one. This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too. I don`t want these books. Please give me the other ones.
This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones:
I don`t want this book. I want that.
2. Like & As
) Like mang nghĩa "similar to, the same as for example" (tương tự như ; chẳng hạn): - What a beautiful house! It`s like a palace. (Không nói "as a palace"). (Ngối nhà mới đẹp làm sao! Trông như một dinh thự vậy). - "What does George do?" "He`s a teacher, like me". - Why do you always talk about boring things like your job? - Be careful! The floor has been polished. It`s like walking on ice. - It`s raining again. I hate weather like this. Like là một giới từ (preposition). Vì vậy nó được theo sau bởi một danh từ ("like a palace/ like your job"), một đại từ ("Like me /like this) hoặc- ing ("like walking"). Bạn cũng có thể nói "like"? (Someone / something) -ing". - "What`s that noise?" "It sounds like a baby crying". ("Tiếng gì thế?" "Nghe như tiếng con nít khóc ấy")
b) Chúng ta dùng as ( không dùng "like") trước một chủ từ + động từ: - Don`t move anything. Leave everything as it is. (Đừng di chuyển bất cứ vật gì. Hãy để yên mọi thứ tại chỗ).
Hãy so sánh like và as trong hai câu sau: - You should have done it like this. (like + đại từ) (Đáng lẽ anh nên làm như thế này). - You should have done it as / showed you. (As + chủ từ + động từ). (Đáng lẽ anh phải làm như tôi đã chỉ anh). Nhưng chúng ta dùng Such as (= for example) không có động từ: - Some sports, such as motor-racing, can be dangerous. (Vài môn thể thao, chẳng hạn như đua xe hơi có thể nguy hiểm). Hãy lưu ý rằng chúng ta nói as usual: - You`re late as usual. (Anh lại đi trễ như
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Jake Black
Dung lượng: 11,88KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)