Môi trường trong chăn nuôi

Chia sẻ bởi Phạm Thị Mỹ Trang | Ngày 11/05/2019 | 63

Chia sẻ tài liệu: môi trường trong chăn nuôi thuộc Công nghệ 10

Nội dung tài liệu:

MÔI TRƯỜNG VÀ SINH TRƯỞNG
Những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng
Những yếu tố môi trường
Dinh dưỡng – tập đoàn thức ăn hiện có, chất lượng, số lượng và tính bản địa
Không gian sống – nuôi nhốt hay chăn thả
Khí hậu – nhiệt ẩm, gió và áp lực không khí
Địa lý – rừng núi, đồng bằng, đầm lầy
Chế độ chiếu sáng – ảnh hưởng đến nguồn thức ăn và cả sinh sản nữa
Kinh tế /quản lý
Chuồng trại liên quan đến không gian sống và thiết kế chuồng trại
Tương tác ảnh hưởng giữa vật nuôi với môi trường tự nhiên và bầy đàn
Mục đích chăn nuôi
Cày kéo hoặc thú vui
Thực phẩm,lông da
Những yếu tố có ảnh hưởng đặc biệt
Biên nhiệt – nhiệt độ môi trường
Biên nhiệt
Biên nhiệt tối thích Thermal neutral zone (TNZ)
Dải tần nhiệt thích hợp để sinh trưởng có thể đạt tối đa
Thái cực nhiệt
Quá lạnh Lower (cold) và quá nóng upper (heat) so với biên nhiệt tối thích TNZ
Lạnh
Nóng
Ảnh hưởng của biên nhiệt
Tối thích
Lợi cho sinh trưởng sức khỏe
Gà
Lợn
Bò

Cừu
Cừu mới sinh
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến lượng ăn vào nhu cầu duy trì và tăng trọng
TRAO ĐỔI CƠ BẢN (CƠ SỞ)
NHỮNG YẾU TỐ TRAO ĐỔI
TRAO ĐỔI NHIỆT
Nhiệt trung tâm
Nhiệt tầng giữa
Nhiệt phủ bì
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NHIỆT
Những yếu tố ảnh hưởng đến biên nhiệt
Ẩm độ
Ẩm độ tăng gây ra thoát nhiệt bằng đối lưu kém đi
Ẩm độ giảm thoát nhiệt bằng đối lưu diễn ra thuận lợi
Tốc độ gió tạo ra rét cóng
Hậu quả mất nhiệt cơ thể và ẩm độ da
Đối lưu nhiệt
Ẩm độ tăng làm mất nhiệt cơ thể vào mùa lạnh
Ảnh hưởng của tốc độ gió tạo ra rét buốt ở bò
Environment and animal management interactions
Chuồng trại và bãi chăn
Nuôi nhốt và chăn thả
Nguồn thức ăn (tính bản địa), chất lượng
Độ thông thoáng chuồng nuôi
Mật độ nuôi và khoảng không vận động
Chuồng trại và bãi chăn
Cây bóng mát trên bãi chăn (mùa nóng)
Chuồng trại – thoáng về mùa hề và ấm, tránh gió lùa vào mùa đông
Nền chuồng
Nền chuồng bê tông hoặc nền đất là yếu tố nguy hiểm dễ gây mất nhiệt cơ thể do tiếp xúc
Cách giảm ảnh hưởng – độn nền chuồng bằng rơm rạ hoặc vật liệu cách nhiệt
Nhiệt độ cơ thể (nhiệt nội sinh)
Tùy thuộc vào giai đoạn sinh lý và sản xuất và tùy vào từng loài gia súc
18
<
Làm thế nào để chống stress nhiệt?

Hệ thống chuồng nuôi và phun hơi nước để giảm nhiệt (mùa nóng) – rất thông dụng hiện nay
Phun hơi nước kết hợp với thông gió
Chú ý những vùng ẩm độ cao thì chỉ thông gió là đủ



.
Pictures courtesy of ABS Global, Inc
Breeders Journal, June 1998
Che râm và dùng quạt thông gió công xuất lớn











Nên phối giống vào trước mùa nắng nóng

Mùa nóng nên sử dụng thụ tinh nhân tạo
để giảm thiểu nguy cơ suy giảm chất lượng đực
Picture courtesy of ABS Global, Inc
Breeders Journal, June 1998
Cảnh báo biên nhiệt có thể gây stress nhiệt
Percent Relative Humidity
Dry Bulb
Temp o F
Alert
Danger
Critical
Adapted from Jack C. Whittier
Missouri Agricultural Guide G2099
Nhiệt độ và sinh trưởng ở lợn
Nhiệt độ
Tùy thuộc vào giai đoạn sản xuất và̀ giống gia súc
Lợn- Nhiệt độ tăng thì giảm lượng ăn vào và tăng uống nước
Ngựa – Ngựa cần bóng râm và nơi thông thoáng
Điều hòa nhiệt mà không ảnh hưởng lớn đến năng xuất thì có nhiều cách làm tùy những hoàn cảnh khác nhau
Effects of evaporative heat loss
Sweat glands
Number set at birth, but activity increases with age
Horses > cattle > sheep > dogs > cats > pigs
Genotype
Bos indicus are more heat tolerant than Bos taurus
Bò Bos indicus giảm độ dày lông
Thở để thoát nhiệt
Nước bốc hơi thu nhiệt môi trường xung quoanh – gió thổi qua bề mặt ẩm làm mát cơ thể
Chó chủ yếu thoát nhiệt bằng cơ chế này và bò ở mức thấp hơn
Bò Bos indicus Chụi nóng tốt hơn bò Bos taurus
Mật độ tuyến mồ hôi của hai giống bò là tương đương nhưng,tuyến mồ hôi của bò Bos indicus hoạt động tốt hơn khi gặp nhiệt độ cao
Cơ thể tự thích nghi
Lông dày vùng lạnh, lông ngắn ở vùng nóng
Tăng kích cỡ tai quá khổ
Thỏ xa mạc tai lớn và rộng
Voi tai lớn để thải nhiệt
Tạo áo bảo vệ
Lớp mỡ dày chống rét mùa đông
Thay đổi độ dày lông
Bộ lông xốp nhẹ để chống lạnh
Dạng lông và độ dày lông thay đổi tùy mùa, ngắn về mùa hè và dày vào mùa đông
3) Hình thể của gia súc thích nghi với khí hậu
Thích nghi với môi trường bằng tập tính bày đàn
Sống bày đàn và ngủ quay quần để chống rét và bảo vệ
Chiếm ưu thế
Lợn cố định vú mẹ khi mới sinh vì vậy những con cố định vú gần tim (huyết áp động mạnh phân nhánh cao) sinh trưởng khá hơn những con khác
Con lớn chiếm thức ăn của con nhỏ
Ăn thức ăn bổ sung nên cho ăn cùng nhau thì đua nhau ăn
Đủ máng để các con nhỏ không bị lấn át
Gama globulin sữa đầu
Immuno-computance
Poor transfer of colostrum
Results in decreased disease resistance of neonate and during postnatal growth
Compromised neonatal and postnatal growth and development
Disease and parasites resistance
Resistance differences within species
Infections or injuries
Significant negative effect on animal growth and performance
Preventative measures
Vaccinations reduce opportunities for sickness
Build immunity before animals are exposed to foreign antigens
Performance dramatically reduced if non-vaccinated animals get sick
E & NE
ug/l
Estimated lower critical temperatures in beef cattle with differing coat characteristics
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Mỹ Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)