Modun6_DuAn112_Tinhoc
Chia sẻ bởi Đỗ Vũ Hiệp |
Ngày 29/04/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Modun6_DuAn112_Tinhoc thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Bài 1: Sử dụng trình duyệt Web
Bài 2: Tìm kiếm thông tin trên Internet
Bài 3: Sử dụng thư điện tử
NỘI DUNG MÔN HỌC
Bài 1: Sử dụng trình duyệt Web
Bước đầu làm việc với trình duyệt –
Tổ chức sổ địa chỉ Web –
Tiện ích nâng cao của Trình duyệt web –
In trang Web –
Câu hỏi ôn tập –
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.1 Mở và đóng trình duyệt web
1.1.1 Mở và đóng trình duyệt web
- Có nhiều cách như vào Start,tới programs,rồi chọn Internet Explorer.
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Bạn có thể nhấp vào biểu tượng Internet Explorer trên thanh Quick launch hay có thể click trực tiếp Internet Explorer trên desktop.
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Nút trang mặc định (Home): tới trang khởi động mặc định
Nút tìm kiếm (Search): nhập vào các điều kiện tìm kiếm sau đó kết quả sẽ hiển thị ở màn hình trình duyệt
Nút các trang web yêu thích (Favorites): danh sách các trang web mà bạn yêu thích
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Nút các trang web mà bạn truy cập (History):
Nút chức năng thư (Mail): kết nối tới 1 chương trình thư điện tử
Nút in ấn (Print)
Nút soạn web (Edit): kết nối tới chương trình soạn web
Nút thảo luận (Discuss): kết nối tới máy chủ thảo luận
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.1.3 Đóng trình duyệt web
Click vào dấu x ở góc bên phảI cửa sổ
Vào file, chọn Close
Nhấn Alt + F4
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.2 Hiển thị / che dấu thanh công cụ
Vào View chọn ToolBars
Một menu cho phép bạn cho phép bạn lựa chọn hiển thị hay không hiển thị các thanh công cụ
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.3 Hiển thị trang web trong một cửa sổ mới
3.3.1 Hiển thị một trang web xác định
Vào IE sau đó nhập vào địa chỉ trang web mà bạn muốn hiển thị
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.3.2 Hiện thị một trang web trong một cửa sổ mới
Nhấp chuột phải tại siêu liên kết tới trang web bạn muốn mở và bạn chọn Open in New Windows
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.3.3 Chỉnh phông chữ để hiện đúng nội dung trang web tiếng Việt
Vào View, chọn Encoding sau đó chọn Unicode
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.4.2 Sử dụng nút Back (lùi)
Bạn đã đọc xong bài viết và muốn quay lạI trang vừa tớI đó thì nhấn nút Back
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.4.2 Sử dụng nút Forward (tiến)
Sau khi di chuyển ngược lạI bạn muốn tớI trang mà bạn đã từng đến trước đó. Click Forward
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.5 Ngừng giữa chừng một trang web đang tải về (Nút Stop)
Để ngừng tải về một trang web Click nút stop
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.6 Làm tươi lại một trang web (nút refresh)
1.6.1 Thế nào refresh một trang web?
Muốn xem sự thay đổi từ phía máy chủ bạn nhấp refresh để trình duyệt cập nhật nội dung nếu có sự thay đổi
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.6.2 Thực hành refresh một trang web
Click nút refresh hay nhấn F5
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.7 Thay đổi trang Home (Trang khởi động của trình duyệt)
1.7.1 Trang home page là gì?
Là địa chỉ mặc định mà người dùng truy xuất vào địa chỉ website đó
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.7.2 Thiết đặt cho chức năng home page
Click vào tool
Chọn tab General
Sau đó nhập vào địa chỉ trang web làm mặc định hay có thể sử dụng 3 nút bên dưới.
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.1 GiớI thiệu sổ địa chỉ favorite (bookmark)?
Bạn có thể sử dụng trình duyệt để tạo ra favorite cho những trang web mà bạn yêu thích.
Bạn có thể đánh dấu nhiều trang Web mà bạn ưa thích và dễ dàng xem lạI chúng
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.2 Đánh dấu một trang web
Vào favorite rồi chọn add to favorites, một hộp thoại sẽ hiện ra sau đó nếu chọn thì bạn nhấp OK
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.3 Hiển thị trang web qua địa chỉ được đánh dấu
Vào favorites một danh sách trang web mà bạn đánh dấu sẽ hiện ra sau đó nhấp địa chỉ bạn cần xem
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.4 Tại sao cần phải tổ chức các trang web được đánh dấu
Danh sách đánh dấu của bạn sẽ ngày dài ra và nếu bạn có nhu cầu tổ chức lại danh sách sao cho dễ tìm.
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Bạn có thể tổ chức đánh dấu trong từng thể loại như:
Tin trong ngày
Báo nhân dân (http://www.nhandan.org.vn)
Báo lao động (http://www.laodong.com.vn)
Tin nhanh vnexpress (http://www.vnexpress.net)
Khoa học
…..
Giáo dục
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.5 Tạo thư mục các địa chỉ đánh dấu
Vào Favorites chọn Organize Favorites một hộp thoại sẽ hiện ra
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Click vào Create Folder rồi gõ tên thư mục mà bạn muốn
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.6 Thêm một trang web vào thư mục chứa các trang web đánh dấu
Vào Favorite, chọn Add to Favorites một hộp thoại sẽ hiện ra
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Click vào nút Create in để lựa chọn thư mục thêm vào
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.7 Xóa một Bookmark
Vào Favorites chọn Organization Favorites hộp thoại sẽ hiện ra
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Chọn trang ban muốn xóa rồi click vào nút Delete
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.1 Bật / tắt việc hiển thị hình ảnh trong trang web của trình duyệt
Vào tool chọn Internet Option
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Vào tab Advance, sau đó vào multimedia bạn sẽ thấy chức năng bật tắt hình ảnh (Show pictures) của trình duyệt
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Nếu bỏ chọn phần này thì khi tảI về trang web, trình duyệt sẽ không hiển thị bất cứ hình ảnh nào.
Bạn phảI đóng và khởI động lạI trình duyệt để xem sự thay đổi
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.2 Hiển thị những URL đã ghé qua trên thanh địa chỉ
3.2.1 Sử dụng thanh địa chỉ để quay lại các URL
Nhấp vào mũi tên bên phảI thanh địa chỉ và lựa chọn URL từ danh sách hiện ra
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.2.2 Cache History là gì?
Là một danh sách các website mà máy tính của bạn mới truy nhập gần đây.
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.3 Xóa History của trình duyệt
Vào Tools chọn Internet Option rồi vào tab General
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Trong phần History, click vào Clear History
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.4 Sao chép lại một phần văn bản, hình ảnh, địa chỉ từ trang web vào tài liệu
Click phải vào hình ảnh, chọn copy sau đó dán bằng lệnh Paste
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Nếu muốn lưu hình ảnh vào máy tính bạn click chuột phảI vào bức ảnh đó rồI chọn Save Picture As
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.5 Để sao chép địa chỉ một trang web vào một tài liệu
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Nhấp chuột phải vào siêu liên kết và chọn Copy Shortcut sau đó dán vào trong tài liệu của mình
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.6 Ghi lại trang web thành file trên máy tính dưới dạng text hay html
Vào File / Save As
Click Save As type, Sau khi chọn xong nhấn Save
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.7 Tải về các file từ internet và ghi lại trên máy tính
Click phải vào siêu liên kết rồi chọn Save target as.
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2 . In ấn
2.1 Xem tài liệu web trước khi in
Vào File chọn Print Preview
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.2 Thay đổi các lựa chọn thiết lập trang in: hướng trang in, kích thước trang in
Vào File chọn Page Setup
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
4.3 Đặt lề trang in: trái, phải, trên, dưới
Trong phần margins của hộp thoại Page setup bạn có thể đặt các tham số mà bạn muốn
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
4.4 các lựa chọn in ấn
4.4.1 In toàn bộ trang web
Vào file chọn print
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
4.4.2 In các Frame lựa chọn trong một website
Vào File / Print chọn Option
As laid out on the screen: hiển thị trên màn hình thế nào thì in như thế
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Only the selected frame: Chỉ in khung nhìn được lựa chọn
All frames individually: In mỗI khung hình thành các trang khác nhau một cách riêng biệt
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
4.4.3 In ấn vùng lựa chọn trong website
Thao tác đánh dấu vùng văn bản cần in ấn: Kéo chuột trái đến vùng văn bản cần in sau đó kéo dọc đến hết vùng bạn cần in
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Thao tác lựa chọn in ấn vùng đánh dấu:
Vào file chọn print
Trong phần Print Range chọn Selection rồi OK
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
1. Sử dụng máy tìm kiếm
1.1 Mở một trang web có một chương trình tìm kiếm
Alta Vista: http://www.altavista.com
HotBot: http://www.hotbot.com
Google: http://www.google.com
Lycos: http://www.lycos.com
MSN: http://www.msn.com
Yahoo: http://www.yahoo.com
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Ở VN thì có:
VinaSeek: http://www.vinaseek.com
Panvietnam: http://www.panvietnam.com
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
2 Sử dụng từ khóa để tìm kiếm
2.1.1 Sử dụng từ khóa và cụm từ
Để tìm kiếm thông tin cần trên Internet,gõ từ khóa liên quan đến vấn đề vào ô tìm kiếm
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Nhiều ngườI nghĩ rằng khi sử dụng công cụ tìm kiếm, trang tìm kiếm sẽ tự động tìm tất cả thông tin bạn cần tìm. Điều này không đúng.
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Máy tìm kiếm chỉ tìm kiếm trong 1 danh sách các website mà chúng lưu trữ. Những website này có thể do máy đã tìm kiếm trước đó hay do các website đó đăng ký vớI máy tìm kiếm. Do vậy kết quả mà bạn tìm được trong những trang web tìm kiếm khác nhau là khác nhau.
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
MỗI công cụ tìm kiếm lạI sắp xếp các kết quả tìm kiếm theo các tiêu chí khác nhau. Bạn nên sử dụng 2 hay nhiều từ khi thực hiện tìm kiếm thông tin.
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Để máy tìm kiếm chính xác từ khóa bạn hãy bao cụm từ đó bằng dấu ngoặc kép.
Còn dấu + để tìm sao cho vừa có từ khóa này vừa có từ khóa kia.
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Địa chỉ www.panvietnam.com với chức năng tìm kiếm thông tin
Gõ địa chỉ http://www.panvietnam.com vào địa chỉ của trình duyệt để mở trang đầu tiên như hình dưới đây
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
3.1.1 Chọn chuẩn tiếng Việt
Trên trang web ta có thể chọn TCVN, Unicode hay Vni .
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Sử dụng bảng trợ giúp
Bấm chọn mục trợ giúp
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
1. Thế nào là một từ
Là sự kết hợp giữa các chữ cái hay chữ số với nhau
2. Thế nào là một cụm từ
Được đặt trong dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang hay gạch chéo
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
3. Khoảng trống trong câu điều kiện
kí tự trống giữa các từ không làm thay đổi kết quả tìm kiếm
4. Chữ thường và chữ hoa
sẽ tìm cả chữ thường và chữ hoa
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
5. Cách thức sắp xếp các địa chỉ liên kết trong trang web kết quả
Các từ xuất hiện trong vài dòng đầu tiên của tài liệu
Tài liệu nào đáp ứng phần lớn các từ cần tìm sẽ đúng vị trí cao hơn
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
1.4.3 Sử dụng công cụ tìm kiếm nâng cao
Có hổ trợ thêm điều kện tìm kiếm theo cách thức chọn lựa trên danh mục
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
4. Địa chỉ www.google.com với chức năng tìm kiếm thông tin
4.1.1 Cú pháp tìm kiếm nâng cao
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Ghép thêm toán tử dấu cộng vào một từ sẽ cho kết quả là từ đó sẽ xuất hiện trong kết quả tìm kiếm
Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện
vietnam với vietnam +culture (Lưu ý dấu cộng đi liền với chữ Culture)
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Ghép thêm dấu trừ thì sẽ cấm không cho xuất hiện trong kết quả tìm kiếm
Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện
HoChiMinh với HoChiMinh –city
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Dùng dấu ngoặc kép trước và sau cụm từ cần tìm ra các trang web có chứa các từ đó theo đúng thứ tự gõ vào
Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện
Vietnamese culture với “vietnamese culture”
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
1.5.2 Sử dụng chứa năng tìm kiếm tiến bộ
Với trang tìm kiếm tiến bộ, ta dể dàng thu hẹp phạm vi tìm kiếm làm cho bộ tìm kiếm nhanh hơn và đúng với mong muốn người dùng hơn.
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Chọn mục Advances Search
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
4.1.3. Tìm nội trong kết quả tìm kiếm đã có
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Chức năng này cho phép ngườI dùng không cần nhập câu điều kiện quá dài ngay từ ban đầu
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
4.1.4. Tìm kiếm hình ảnh
Nhấn chọn mục Hình ảnh và gõ từ khóa tìm kiếm vào ô nhập để tìm được các hình ảnh. Các hình ảnh sau khi thấy có thể lấy về máy cá nhân theo cách đã trình bày ở phần trên.
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
III. Sử dụng thư điện tử
1. Các khái niệm cơ bản
1.1 Các ưu điểm của hệ thống thư điện tử
Tốc độ cao và khả năng truyền tải trên toàn cầu:
Giá thành thấp:
Linh hoạt về mặt thời gian:
III. Sử dụng thư điện tử
1.2 Các thành phần cấu trúc của một địa chỉ thư điện tử
Có dạng như sau: tênđăngký@tênmiền
ví dụ: [email protected]
Tên đăng ký là: minhdn
Ký tự @ buộc phảI có với mọI địa chỉ Email
Tên miền là vnu.edu.vn
III. Sử dụng thư điện tử
2 Sử dụng dịch vụ thư điện tử Yahoo Mail
2.1. Thao tác đầu tiên
Mở trình duyệt Web và nhập địa chỉ http://mail.yahoo.com để mở trang web có dịch vụ thư điện tử miễn phí của yahoo
III. Sử dụng thư điện tử
Nếu bạn đã có tài khoản ví dụ [email protected] thì trong ô yahoo ID bạn chỉ cần nhập tên aspvn không cần gõ thêm @yahoo.com
Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn có 1 hộp thư điện tử mớI thì click vào nút Sign Up Now
III. Sử dụng thư điện tử
4.2 Đăng ký hộp thư miễn phí trên Yahoo
MỗI ngườI có thể đăng ký cho mình một hay nhiều hộp thư điện tử miễn phí
Nhấn chuột vào nút Sign Up Now
Trong trường hợp muốn đăng ký hộp thư miễn phí bạn nhấp vào nút Sign Up for Yahoo ! Mail
III. Sử dụng thư điện tử
Bảng đăng ký sẽ hiện ra
III. Sử dụng thư điện tử
First Name: nhập họ
Last Name: Nhập tên
Preferred contend: nếu muốn dịa chỉ hộp thư của bạn có dạng @yahoo.com bạn nên để nguyên Yahoo ! US
Gender: chọn giớI tính
Yahoo ID: Tên đăng nhập hộp thư của bạn
Password và Retype Password: chọn mật khẩu sau đó gõ lạI mật khẩu.
III. Sử dụng thư điện tử
III. Sử dụng thư điện tử
Security Question: chọn lựa câu hỏI
Your Answer: trả lờI câu hỏI
Birth day: ngày sinh của bạn
Zip/Postal code: mã quốc gia của bạn
Alternate Mail: bạn có thể bỏ qua phần này
III. Sử dụng thư điện tử
Industry: nghề nghiệp của bạn
Title: chức vụ của bạn
Specialization: một số mục yêu cầu chọn mục này, một số mục không yêu cầu chọn.
Gõ chữ xuất hiện trong hình chữ nhật, vd: Hc4B
III. Sử dụng thư điện tử
Sau đó nhấp vào I agree để kết thúc quá trình đăng ký
Nếu đăng ký thành công sẽ hiện ra trang sau
III. Sử dụng thư điện tử
2.4. Làm quen với cửa sổ chương trình thư
III. Sử dụng thư điện tử
Nút Check mail: kiểm tra hộp thư
Nút Compose: soạn thư
Nút Search Mail: tìm thư
Các thư mục gồm: Inbox, Draft, Sent, Trash
Hộp lệnh Address: lưu giữ các địa chỉ
Mục Mail Option: chứa nhiều tiện ích
III. Sử dụng thư điện tử
4.5. Đóng / mở hộp thư
Chọn mục Sign Out để đóng hộp thư
III. Sử dụng thư điện tử
Trong cửa sổ nhập tài khoản nên tắt chức năng gõ tiếng Việt
III. Sử dụng thư điện tử
2.6. Mở hộp thư
Vào Check mail hay Inbox để mở hộp thư
III. Sử dụng thư điện tử
Để đọc thư bạn nhấp vào tên thư ở cột Subject
III. Sử dụng thư điện tử
Sau khi sọan thư bạn có thể nhấp nút reply để trả lời thư.
III. Sử dụng thư điện tử
4.7. Xóa bớt thư
Nhấp vào ô vuông để xóa những thư cần xóa
III. Sử dụng thư điện tử
4.8. Soạn thư
Nhấp Compose để soạn thư
III. Sử dụng thư điện tử
2.7. Ghi địa chỉ vào sổ
Contact Address: địa chỉ người cần liên lạc
Category name: Danh mục tên
Address List :Tên nhóm địa chỉ
III. Sử dụng thư điện tử
4.10. Cách thêm một địa chỉ vào sổ
Vào Address nhấp Add Contact để ghi địa chỉ liên lạc sau đó bấm Save để hoàn thành
III. Sử dụng thư điện tử
III. Sử dụng thư điện tử
III. Sử dụng thư điện tử
2.11 Sử dụng sổ địa chỉ
Vào Insert Address làm xuất hiện hộp thoạI địa chỉ thư
III. Sử dụng thư điện tử
2.12 Sử dụng chức năng đính kèm file
Nhấn Attach Files
III. Sử dụng thư điện tử
Hộp thọai xuất hiện
III. Sử dụng thư điện tử
Click Browse rồI chọn file để dán
III. Sử dụng thư điện tử
Bấm nút Attach File để hoàn thành
III. Sử dụng thư điện tử
Nếu không có gì sai sót thì màn hình Attachments hiện ra thông báo “Đã đính kèm file vào thư”. Trong dướI file có kích thước 368k đã được dán.
III. Sử dụng thư điện tử
Nhấn Done để kết thúc và quay về trình soạn thư.
Nhấn Remove để xóa file đính kèm. Nhấn send để gửi thư .
III. Sử dụng thư điện tử
2.1.3 Mở file đính kèm thư:
Việc mở file đính kèm có 2 lựa chọn:
Lấy file về máy trước khi xem
Mở ngay file đính kèm để xem
Nên chọn cách đầu tiên về việc lấy file về máy để bảo đảm file được nằm sẵn trên máy tính trong lúc đọc nên không lo ngạI về tốc độ truyền Internet.
III. Sử dụng thư điện tử
III. Sử dụng thư điện tử
III. Sử dụng thư điện tử
3. Nghi thức viết thư và vấn đề an toàn khi sử dụng thư điện từ
3.1 Vấn đề “xã giao mạng”:
Sử dụng tiêu đề ngắn gọn chính xác
Không nên sử dụng tất cả các chữ hoa trong nộI dung thư
Sử dụng chức năng kiểm tra chính tả
Đừng “nổi nóng”
Đừng bao giờ trả lời những spam mail
III. Sử dụng thư điện tử
3.2 Thư rác và hậu quả
Là những bức thư vớI mục đích tuyên truyền, quảng cáo với đặc điểm là không mờI mà đến, thậm chí đến rất nhiều
III. Sử dụng thư điện tử
3.2.1 Cơ chế phát hiện spam của hệ thống thư điện tử thường là:
Hệ thống đã có danh sách các địa chỉ phát tán spam mail, vậy bất cứ thư từ từ các địa chỉ đó hệ thống sẽ bật chức năng ngăn chặn.
Một trong những dấu hiệu dễ dàng nhận ra từ các thư phát tán là từ 1 nguồn gửI cho rất nhiều người. Hệ thống nếu gặp những bức thư như vậy sẽ đánh dấu cảnh báo.
III. Sử dụng thư điện tử
3.3 Nguy cơ bị nhiễm virus khi nhận thư điện tử, khi mở file đính kèm:
Cẩn thận vớI những lá thư lạ
Hết sức cẩn thận vớI những lá thư lạ
Nếu thư lạ có file đính kèm, bạn có thể thư và cả file đính kèm hay là quét virut trước sau đó mớI mở ra
Sở dĩ bạn phảI cẩn thận như vậy vì nguy cơ tiềm ẩn từ Internet là rất nhiều
Bài 2: Tìm kiếm thông tin trên Internet
Bài 3: Sử dụng thư điện tử
NỘI DUNG MÔN HỌC
Bài 1: Sử dụng trình duyệt Web
Bước đầu làm việc với trình duyệt –
Tổ chức sổ địa chỉ Web –
Tiện ích nâng cao của Trình duyệt web –
In trang Web –
Câu hỏi ôn tập –
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.1 Mở và đóng trình duyệt web
1.1.1 Mở và đóng trình duyệt web
- Có nhiều cách như vào Start,tới programs,rồi chọn Internet Explorer.
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Bạn có thể nhấp vào biểu tượng Internet Explorer trên thanh Quick launch hay có thể click trực tiếp Internet Explorer trên desktop.
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Nút trang mặc định (Home): tới trang khởi động mặc định
Nút tìm kiếm (Search): nhập vào các điều kiện tìm kiếm sau đó kết quả sẽ hiển thị ở màn hình trình duyệt
Nút các trang web yêu thích (Favorites): danh sách các trang web mà bạn yêu thích
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Nút các trang web mà bạn truy cập (History):
Nút chức năng thư (Mail): kết nối tới 1 chương trình thư điện tử
Nút in ấn (Print)
Nút soạn web (Edit): kết nối tới chương trình soạn web
Nút thảo luận (Discuss): kết nối tới máy chủ thảo luận
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.1.3 Đóng trình duyệt web
Click vào dấu x ở góc bên phảI cửa sổ
Vào file, chọn Close
Nhấn Alt + F4
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.2 Hiển thị / che dấu thanh công cụ
Vào View chọn ToolBars
Một menu cho phép bạn cho phép bạn lựa chọn hiển thị hay không hiển thị các thanh công cụ
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.3 Hiển thị trang web trong một cửa sổ mới
3.3.1 Hiển thị một trang web xác định
Vào IE sau đó nhập vào địa chỉ trang web mà bạn muốn hiển thị
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.3.2 Hiện thị một trang web trong một cửa sổ mới
Nhấp chuột phải tại siêu liên kết tới trang web bạn muốn mở và bạn chọn Open in New Windows
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.3.3 Chỉnh phông chữ để hiện đúng nội dung trang web tiếng Việt
Vào View, chọn Encoding sau đó chọn Unicode
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.4.2 Sử dụng nút Back (lùi)
Bạn đã đọc xong bài viết và muốn quay lạI trang vừa tớI đó thì nhấn nút Back
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.4.2 Sử dụng nút Forward (tiến)
Sau khi di chuyển ngược lạI bạn muốn tớI trang mà bạn đã từng đến trước đó. Click Forward
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.5 Ngừng giữa chừng một trang web đang tải về (Nút Stop)
Để ngừng tải về một trang web Click nút stop
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.6 Làm tươi lại một trang web (nút refresh)
1.6.1 Thế nào refresh một trang web?
Muốn xem sự thay đổi từ phía máy chủ bạn nhấp refresh để trình duyệt cập nhật nội dung nếu có sự thay đổi
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.6.2 Thực hành refresh một trang web
Click nút refresh hay nhấn F5
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.7 Thay đổi trang Home (Trang khởi động của trình duyệt)
1.7.1 Trang home page là gì?
Là địa chỉ mặc định mà người dùng truy xuất vào địa chỉ website đó
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
1.7.2 Thiết đặt cho chức năng home page
Click vào tool
Chọn tab General
Sau đó nhập vào địa chỉ trang web làm mặc định hay có thể sử dụng 3 nút bên dưới.
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.1 GiớI thiệu sổ địa chỉ favorite (bookmark)?
Bạn có thể sử dụng trình duyệt để tạo ra favorite cho những trang web mà bạn yêu thích.
Bạn có thể đánh dấu nhiều trang Web mà bạn ưa thích và dễ dàng xem lạI chúng
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.2 Đánh dấu một trang web
Vào favorite rồi chọn add to favorites, một hộp thoại sẽ hiện ra sau đó nếu chọn thì bạn nhấp OK
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.3 Hiển thị trang web qua địa chỉ được đánh dấu
Vào favorites một danh sách trang web mà bạn đánh dấu sẽ hiện ra sau đó nhấp địa chỉ bạn cần xem
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.4 Tại sao cần phải tổ chức các trang web được đánh dấu
Danh sách đánh dấu của bạn sẽ ngày dài ra và nếu bạn có nhu cầu tổ chức lại danh sách sao cho dễ tìm.
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Bạn có thể tổ chức đánh dấu trong từng thể loại như:
Tin trong ngày
Báo nhân dân (http://www.nhandan.org.vn)
Báo lao động (http://www.laodong.com.vn)
Tin nhanh vnexpress (http://www.vnexpress.net)
Khoa học
…..
Giáo dục
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.5 Tạo thư mục các địa chỉ đánh dấu
Vào Favorites chọn Organize Favorites một hộp thoại sẽ hiện ra
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Click vào Create Folder rồi gõ tên thư mục mà bạn muốn
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.6 Thêm một trang web vào thư mục chứa các trang web đánh dấu
Vào Favorite, chọn Add to Favorites một hộp thoại sẽ hiện ra
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Click vào nút Create in để lựa chọn thư mục thêm vào
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.7 Xóa một Bookmark
Vào Favorites chọn Organization Favorites hộp thoại sẽ hiện ra
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Chọn trang ban muốn xóa rồi click vào nút Delete
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.1 Bật / tắt việc hiển thị hình ảnh trong trang web của trình duyệt
Vào tool chọn Internet Option
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Vào tab Advance, sau đó vào multimedia bạn sẽ thấy chức năng bật tắt hình ảnh (Show pictures) của trình duyệt
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Nếu bỏ chọn phần này thì khi tảI về trang web, trình duyệt sẽ không hiển thị bất cứ hình ảnh nào.
Bạn phảI đóng và khởI động lạI trình duyệt để xem sự thay đổi
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.2 Hiển thị những URL đã ghé qua trên thanh địa chỉ
3.2.1 Sử dụng thanh địa chỉ để quay lại các URL
Nhấp vào mũi tên bên phảI thanh địa chỉ và lựa chọn URL từ danh sách hiện ra
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.2.2 Cache History là gì?
Là một danh sách các website mà máy tính của bạn mới truy nhập gần đây.
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.3 Xóa History của trình duyệt
Vào Tools chọn Internet Option rồi vào tab General
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Trong phần History, click vào Clear History
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.4 Sao chép lại một phần văn bản, hình ảnh, địa chỉ từ trang web vào tài liệu
Click phải vào hình ảnh, chọn copy sau đó dán bằng lệnh Paste
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Nếu muốn lưu hình ảnh vào máy tính bạn click chuột phảI vào bức ảnh đó rồI chọn Save Picture As
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.5 Để sao chép địa chỉ một trang web vào một tài liệu
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Nhấp chuột phải vào siêu liên kết và chọn Copy Shortcut sau đó dán vào trong tài liệu của mình
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.6 Ghi lại trang web thành file trên máy tính dưới dạng text hay html
Vào File / Save As
Click Save As type, Sau khi chọn xong nhấn Save
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
3.7 Tải về các file từ internet và ghi lại trên máy tính
Click phải vào siêu liên kết rồi chọn Save target as.
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2 . In ấn
2.1 Xem tài liệu web trước khi in
Vào File chọn Print Preview
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
2.2 Thay đổi các lựa chọn thiết lập trang in: hướng trang in, kích thước trang in
Vào File chọn Page Setup
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
4.3 Đặt lề trang in: trái, phải, trên, dưới
Trong phần margins của hộp thoại Page setup bạn có thể đặt các tham số mà bạn muốn
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
4.4 các lựa chọn in ấn
4.4.1 In toàn bộ trang web
Vào file chọn print
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
4.4.2 In các Frame lựa chọn trong một website
Vào File / Print chọn Option
As laid out on the screen: hiển thị trên màn hình thế nào thì in như thế
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Only the selected frame: Chỉ in khung nhìn được lựa chọn
All frames individually: In mỗI khung hình thành các trang khác nhau một cách riêng biệt
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
4.4.3 In ấn vùng lựa chọn trong website
Thao tác đánh dấu vùng văn bản cần in ấn: Kéo chuột trái đến vùng văn bản cần in sau đó kéo dọc đến hết vùng bạn cần in
I. Bước đầu làm việc với trình duyệt
Thao tác lựa chọn in ấn vùng đánh dấu:
Vào file chọn print
Trong phần Print Range chọn Selection rồi OK
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
1. Sử dụng máy tìm kiếm
1.1 Mở một trang web có một chương trình tìm kiếm
Alta Vista: http://www.altavista.com
HotBot: http://www.hotbot.com
Google: http://www.google.com
Lycos: http://www.lycos.com
MSN: http://www.msn.com
Yahoo: http://www.yahoo.com
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Ở VN thì có:
VinaSeek: http://www.vinaseek.com
Panvietnam: http://www.panvietnam.com
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
2 Sử dụng từ khóa để tìm kiếm
2.1.1 Sử dụng từ khóa và cụm từ
Để tìm kiếm thông tin cần trên Internet,gõ từ khóa liên quan đến vấn đề vào ô tìm kiếm
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Nhiều ngườI nghĩ rằng khi sử dụng công cụ tìm kiếm, trang tìm kiếm sẽ tự động tìm tất cả thông tin bạn cần tìm. Điều này không đúng.
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Máy tìm kiếm chỉ tìm kiếm trong 1 danh sách các website mà chúng lưu trữ. Những website này có thể do máy đã tìm kiếm trước đó hay do các website đó đăng ký vớI máy tìm kiếm. Do vậy kết quả mà bạn tìm được trong những trang web tìm kiếm khác nhau là khác nhau.
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
MỗI công cụ tìm kiếm lạI sắp xếp các kết quả tìm kiếm theo các tiêu chí khác nhau. Bạn nên sử dụng 2 hay nhiều từ khi thực hiện tìm kiếm thông tin.
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Để máy tìm kiếm chính xác từ khóa bạn hãy bao cụm từ đó bằng dấu ngoặc kép.
Còn dấu + để tìm sao cho vừa có từ khóa này vừa có từ khóa kia.
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Địa chỉ www.panvietnam.com với chức năng tìm kiếm thông tin
Gõ địa chỉ http://www.panvietnam.com vào địa chỉ của trình duyệt để mở trang đầu tiên như hình dưới đây
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
3.1.1 Chọn chuẩn tiếng Việt
Trên trang web ta có thể chọn TCVN, Unicode hay Vni .
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Sử dụng bảng trợ giúp
Bấm chọn mục trợ giúp
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
1. Thế nào là một từ
Là sự kết hợp giữa các chữ cái hay chữ số với nhau
2. Thế nào là một cụm từ
Được đặt trong dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang hay gạch chéo
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
3. Khoảng trống trong câu điều kiện
kí tự trống giữa các từ không làm thay đổi kết quả tìm kiếm
4. Chữ thường và chữ hoa
sẽ tìm cả chữ thường và chữ hoa
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
5. Cách thức sắp xếp các địa chỉ liên kết trong trang web kết quả
Các từ xuất hiện trong vài dòng đầu tiên của tài liệu
Tài liệu nào đáp ứng phần lớn các từ cần tìm sẽ đúng vị trí cao hơn
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
1.4.3 Sử dụng công cụ tìm kiếm nâng cao
Có hổ trợ thêm điều kện tìm kiếm theo cách thức chọn lựa trên danh mục
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
4. Địa chỉ www.google.com với chức năng tìm kiếm thông tin
4.1.1 Cú pháp tìm kiếm nâng cao
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Ghép thêm toán tử dấu cộng vào một từ sẽ cho kết quả là từ đó sẽ xuất hiện trong kết quả tìm kiếm
Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện
vietnam với vietnam +culture (Lưu ý dấu cộng đi liền với chữ Culture)
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Ghép thêm dấu trừ thì sẽ cấm không cho xuất hiện trong kết quả tìm kiếm
Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện
HoChiMinh với HoChiMinh –city
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Dùng dấu ngoặc kép trước và sau cụm từ cần tìm ra các trang web có chứa các từ đó theo đúng thứ tự gõ vào
Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện
Vietnamese culture với “vietnamese culture”
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
1.5.2 Sử dụng chứa năng tìm kiếm tiến bộ
Với trang tìm kiếm tiến bộ, ta dể dàng thu hẹp phạm vi tìm kiếm làm cho bộ tìm kiếm nhanh hơn và đúng với mong muốn người dùng hơn.
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Chọn mục Advances Search
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
4.1.3. Tìm nội trong kết quả tìm kiếm đã có
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Chức năng này cho phép ngườI dùng không cần nhập câu điều kiện quá dài ngay từ ban đầu
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
4.1.4. Tìm kiếm hình ảnh
Nhấn chọn mục Hình ảnh và gõ từ khóa tìm kiếm vào ô nhập để tìm được các hình ảnh. Các hình ảnh sau khi thấy có thể lấy về máy cá nhân theo cách đã trình bày ở phần trên.
II. Tìm kiếm thông tin trên Internet
III. Sử dụng thư điện tử
1. Các khái niệm cơ bản
1.1 Các ưu điểm của hệ thống thư điện tử
Tốc độ cao và khả năng truyền tải trên toàn cầu:
Giá thành thấp:
Linh hoạt về mặt thời gian:
III. Sử dụng thư điện tử
1.2 Các thành phần cấu trúc của một địa chỉ thư điện tử
Có dạng như sau: tênđăngký@tênmiền
ví dụ: [email protected]
Tên đăng ký là: minhdn
Ký tự @ buộc phảI có với mọI địa chỉ Email
Tên miền là vnu.edu.vn
III. Sử dụng thư điện tử
2 Sử dụng dịch vụ thư điện tử Yahoo Mail
2.1. Thao tác đầu tiên
Mở trình duyệt Web và nhập địa chỉ http://mail.yahoo.com để mở trang web có dịch vụ thư điện tử miễn phí của yahoo
III. Sử dụng thư điện tử
Nếu bạn đã có tài khoản ví dụ [email protected] thì trong ô yahoo ID bạn chỉ cần nhập tên aspvn không cần gõ thêm @yahoo.com
Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn có 1 hộp thư điện tử mớI thì click vào nút Sign Up Now
III. Sử dụng thư điện tử
4.2 Đăng ký hộp thư miễn phí trên Yahoo
MỗI ngườI có thể đăng ký cho mình một hay nhiều hộp thư điện tử miễn phí
Nhấn chuột vào nút Sign Up Now
Trong trường hợp muốn đăng ký hộp thư miễn phí bạn nhấp vào nút Sign Up for Yahoo ! Mail
III. Sử dụng thư điện tử
Bảng đăng ký sẽ hiện ra
III. Sử dụng thư điện tử
First Name: nhập họ
Last Name: Nhập tên
Preferred contend: nếu muốn dịa chỉ hộp thư của bạn có dạng @yahoo.com bạn nên để nguyên Yahoo ! US
Gender: chọn giớI tính
Yahoo ID: Tên đăng nhập hộp thư của bạn
Password và Retype Password: chọn mật khẩu sau đó gõ lạI mật khẩu.
III. Sử dụng thư điện tử
III. Sử dụng thư điện tử
Security Question: chọn lựa câu hỏI
Your Answer: trả lờI câu hỏI
Birth day: ngày sinh của bạn
Zip/Postal code: mã quốc gia của bạn
Alternate Mail: bạn có thể bỏ qua phần này
III. Sử dụng thư điện tử
Industry: nghề nghiệp của bạn
Title: chức vụ của bạn
Specialization: một số mục yêu cầu chọn mục này, một số mục không yêu cầu chọn.
Gõ chữ xuất hiện trong hình chữ nhật, vd: Hc4B
III. Sử dụng thư điện tử
Sau đó nhấp vào I agree để kết thúc quá trình đăng ký
Nếu đăng ký thành công sẽ hiện ra trang sau
III. Sử dụng thư điện tử
2.4. Làm quen với cửa sổ chương trình thư
III. Sử dụng thư điện tử
Nút Check mail: kiểm tra hộp thư
Nút Compose: soạn thư
Nút Search Mail: tìm thư
Các thư mục gồm: Inbox, Draft, Sent, Trash
Hộp lệnh Address: lưu giữ các địa chỉ
Mục Mail Option: chứa nhiều tiện ích
III. Sử dụng thư điện tử
4.5. Đóng / mở hộp thư
Chọn mục Sign Out để đóng hộp thư
III. Sử dụng thư điện tử
Trong cửa sổ nhập tài khoản nên tắt chức năng gõ tiếng Việt
III. Sử dụng thư điện tử
2.6. Mở hộp thư
Vào Check mail hay Inbox để mở hộp thư
III. Sử dụng thư điện tử
Để đọc thư bạn nhấp vào tên thư ở cột Subject
III. Sử dụng thư điện tử
Sau khi sọan thư bạn có thể nhấp nút reply để trả lời thư.
III. Sử dụng thư điện tử
4.7. Xóa bớt thư
Nhấp vào ô vuông để xóa những thư cần xóa
III. Sử dụng thư điện tử
4.8. Soạn thư
Nhấp Compose để soạn thư
III. Sử dụng thư điện tử
2.7. Ghi địa chỉ vào sổ
Contact Address: địa chỉ người cần liên lạc
Category name: Danh mục tên
Address List :Tên nhóm địa chỉ
III. Sử dụng thư điện tử
4.10. Cách thêm một địa chỉ vào sổ
Vào Address nhấp Add Contact để ghi địa chỉ liên lạc sau đó bấm Save để hoàn thành
III. Sử dụng thư điện tử
III. Sử dụng thư điện tử
III. Sử dụng thư điện tử
2.11 Sử dụng sổ địa chỉ
Vào Insert Address làm xuất hiện hộp thoạI địa chỉ thư
III. Sử dụng thư điện tử
2.12 Sử dụng chức năng đính kèm file
Nhấn Attach Files
III. Sử dụng thư điện tử
Hộp thọai xuất hiện
III. Sử dụng thư điện tử
Click Browse rồI chọn file để dán
III. Sử dụng thư điện tử
Bấm nút Attach File để hoàn thành
III. Sử dụng thư điện tử
Nếu không có gì sai sót thì màn hình Attachments hiện ra thông báo “Đã đính kèm file vào thư”. Trong dướI file có kích thước 368k đã được dán.
III. Sử dụng thư điện tử
Nhấn Done để kết thúc và quay về trình soạn thư.
Nhấn Remove để xóa file đính kèm. Nhấn send để gửi thư .
III. Sử dụng thư điện tử
2.1.3 Mở file đính kèm thư:
Việc mở file đính kèm có 2 lựa chọn:
Lấy file về máy trước khi xem
Mở ngay file đính kèm để xem
Nên chọn cách đầu tiên về việc lấy file về máy để bảo đảm file được nằm sẵn trên máy tính trong lúc đọc nên không lo ngạI về tốc độ truyền Internet.
III. Sử dụng thư điện tử
III. Sử dụng thư điện tử
III. Sử dụng thư điện tử
3. Nghi thức viết thư và vấn đề an toàn khi sử dụng thư điện từ
3.1 Vấn đề “xã giao mạng”:
Sử dụng tiêu đề ngắn gọn chính xác
Không nên sử dụng tất cả các chữ hoa trong nộI dung thư
Sử dụng chức năng kiểm tra chính tả
Đừng “nổi nóng”
Đừng bao giờ trả lời những spam mail
III. Sử dụng thư điện tử
3.2 Thư rác và hậu quả
Là những bức thư vớI mục đích tuyên truyền, quảng cáo với đặc điểm là không mờI mà đến, thậm chí đến rất nhiều
III. Sử dụng thư điện tử
3.2.1 Cơ chế phát hiện spam của hệ thống thư điện tử thường là:
Hệ thống đã có danh sách các địa chỉ phát tán spam mail, vậy bất cứ thư từ từ các địa chỉ đó hệ thống sẽ bật chức năng ngăn chặn.
Một trong những dấu hiệu dễ dàng nhận ra từ các thư phát tán là từ 1 nguồn gửI cho rất nhiều người. Hệ thống nếu gặp những bức thư như vậy sẽ đánh dấu cảnh báo.
III. Sử dụng thư điện tử
3.3 Nguy cơ bị nhiễm virus khi nhận thư điện tử, khi mở file đính kèm:
Cẩn thận vớI những lá thư lạ
Hết sức cẩn thận vớI những lá thư lạ
Nếu thư lạ có file đính kèm, bạn có thể thư và cả file đính kèm hay là quét virut trước sau đó mớI mở ra
Sở dĩ bạn phảI cẩn thận như vậy vì nguy cơ tiềm ẩn từ Internet là rất nhiều
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Vũ Hiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)