MODALS
Chia sẻ bởi Lê Hồng Phúc |
Ngày 11/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: MODALS thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại
1. Could, May, Might + Verb in simple form = Có lẽ, có thể.
Chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng người nói không dám chắc. (Cả 3 động từ đều có giá trị như nhau).
It might rain tomorrow.
2. Should + Verb in simple form
Nên : diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc nhưng không mạnh lắm.
Có khi, có lẽ : Diễn đạt người nói mong muốn điều đó sẽ xảy ra. (Expect)
Các thành ngữ had better, ought to, be supposed to đều mang nghĩa tương đương với should với điều kiện động từ to be trong thành ngữ be supposed to phải chia ở thời hiện tại.
John ought to study tonight.
John is supposed to study tonight.
Lưu ý: Thành ngữ be supposed to ngoài ra còn mang nghĩa: qui định phải, bắt buộc phải.
We are supposed to have a science test this afternoon, but it was postponed because the teacher had to attend a conference.
3. Must + Verb in simple form
Phải: mang nghĩa bắt buộc rất mạnh.
George must call his insurance agent today.
Hẳn là: chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại.
John`s lights are out. He must be asleep.
Người ta dùng have to thay cho must trong các trường hợp sau
Quá khứ = had to.
Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.
Tương lai = will have to.
We will have to take an exam next week.
Hiện tại: Have to được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân mình bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại. Giảm nhẹ tính bắt buộc của must.
Guest: Do I have to leave a deposit.
Receptionist: No, you needn`t. But you have to leave your I.D card number written down in this register. I`m sorry but that`s the way it is.
Lưu ý: Have got to + Verb = must
He has got to go to the office tonight. (Thường dùng nhiều trong văn nói). và thường xuyên dùng cho những hành động đơn lẻ, tách biệt.
I have to work everyday except Sunday. But I don`t have got to work a full day on Saturday.
Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở quá khứ
1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã
Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
It may have rained last night, but I`m not sure.
2. Could have + P2 = Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)
He could have gotten the ticket for the concert last night.
3. Might have been + V-ing = Có lẽ lúc ấy đang
I didn`t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
4. Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên
Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không
Should have + P2 = was/ were supposed to
Maria shouldn`t have called John last night. (She did call him)
5. Must have + P2 = hẳn là đã
Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
The grass is wet. It must have rained last night.
6. Must have been V-ing = hẳn lúc ấy đang
I didn`t hear you knock, I must have been gardening behind the house
Các vấn đề sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể
Diễn đạt kết quả của một yếu tố tưởng tượng: Sẽ
If I was asked to work on Sunday I should resign.
Dùng trong mệnh đề có that sau những tính từ chỉ trạng thái như anxious/ sorry/ concerned/
happy/ delighted... : Lấy làm ... rằng/ lấy làm ...vì
I`m anxious that she should be well cared for
(Tôi lo lắng rằng liệu cô ấy có được săn sóc tốt không)
We are sorry that you should feel uncomfortable
(Chúng tôi lấy làm tiếc vì anh không thấy được thoải mái)
That you should speak to him like that is quite astonishing
(Cái điều mà anh ấy nói với anh như vậy quả là đáng ngạc nhiên).
Dùng với if/ in case để chỉ một điều khó có thể xảy ra/ người ta đưa ra ý kiến chỉ
1. Could, May, Might + Verb in simple form = Có lẽ, có thể.
Chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng người nói không dám chắc. (Cả 3 động từ đều có giá trị như nhau).
It might rain tomorrow.
2. Should + Verb in simple form
Nên : diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc nhưng không mạnh lắm.
Có khi, có lẽ : Diễn đạt người nói mong muốn điều đó sẽ xảy ra. (Expect)
Các thành ngữ had better, ought to, be supposed to đều mang nghĩa tương đương với should với điều kiện động từ to be trong thành ngữ be supposed to phải chia ở thời hiện tại.
John ought to study tonight.
John is supposed to study tonight.
Lưu ý: Thành ngữ be supposed to ngoài ra còn mang nghĩa: qui định phải, bắt buộc phải.
We are supposed to have a science test this afternoon, but it was postponed because the teacher had to attend a conference.
3. Must + Verb in simple form
Phải: mang nghĩa bắt buộc rất mạnh.
George must call his insurance agent today.
Hẳn là: chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại.
John`s lights are out. He must be asleep.
Người ta dùng have to thay cho must trong các trường hợp sau
Quá khứ = had to.
Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.
Tương lai = will have to.
We will have to take an exam next week.
Hiện tại: Have to được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân mình bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại. Giảm nhẹ tính bắt buộc của must.
Guest: Do I have to leave a deposit.
Receptionist: No, you needn`t. But you have to leave your I.D card number written down in this register. I`m sorry but that`s the way it is.
Lưu ý: Have got to + Verb = must
He has got to go to the office tonight. (Thường dùng nhiều trong văn nói). và thường xuyên dùng cho những hành động đơn lẻ, tách biệt.
I have to work everyday except Sunday. But I don`t have got to work a full day on Saturday.
Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở quá khứ
1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã
Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
It may have rained last night, but I`m not sure.
2. Could have + P2 = Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)
He could have gotten the ticket for the concert last night.
3. Might have been + V-ing = Có lẽ lúc ấy đang
I didn`t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
4. Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên
Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không
Should have + P2 = was/ were supposed to
Maria shouldn`t have called John last night. (She did call him)
5. Must have + P2 = hẳn là đã
Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
The grass is wet. It must have rained last night.
6. Must have been V-ing = hẳn lúc ấy đang
I didn`t hear you knock, I must have been gardening behind the house
Các vấn đề sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể
Diễn đạt kết quả của một yếu tố tưởng tượng: Sẽ
If I was asked to work on Sunday I should resign.
Dùng trong mệnh đề có that sau những tính từ chỉ trạng thái như anxious/ sorry/ concerned/
happy/ delighted... : Lấy làm ... rằng/ lấy làm ...vì
I`m anxious that she should be well cared for
(Tôi lo lắng rằng liệu cô ấy có được săn sóc tốt không)
We are sorry that you should feel uncomfortable
(Chúng tôi lấy làm tiếc vì anh không thấy được thoải mái)
That you should speak to him like that is quite astonishing
(Cái điều mà anh ấy nói với anh như vậy quả là đáng ngạc nhiên).
Dùng với if/ in case để chỉ một điều khó có thể xảy ra/ người ta đưa ra ý kiến chỉ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồng Phúc
Dung lượng: 153,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)