Mô hình THM

Chia sẻ bởi Trần Thị Thoa | Ngày 01/05/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Mô hình THM thuộc Cùng học Tin học 5

Nội dung tài liệu:

1


HỘI THẢO, TẬP HUẤN, RÚT KINH NGHIỆM DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH
TRƯỜNG HỌC MỚI VIỆT NAM
(VNEN)
Nam Dịnh, tháng 12 nam 2015
2


CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC
THEO MÔ HÌNH VNEN
Chương trình giáo dục trong MH THM

Mô hình THM thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
Nội dung các bài học theo THM được thực hiện trên nguyên tắc đảm bảo mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ của Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, đồng thời phù hợp với việc thực hiện các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực học sinh.
Tổ chức dạy học theo mô hình trường học mới phải đảm bảo vừa đạt được yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ của chương trình hiện hành, vừa góp phần phát triển được năng lực và phẩm chất của học sinh.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC

SGK Hướng dẫn học
(KT) (Cách học)
+ Thay đổi phương pháp giáo dục : Tổ chức học sinh Tự học, Tự quản lí, Tự đánh giá;
+ Giáo viên : Tổ chức, hướng dẫn;
+ Gia đình, cộng đồng chủ động, tích cực tham gia quá trình giáo dục HS.
ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU CỦA SÁCH

SGK HƯỚNG DẪN HỌC
HS đọc, làm theo hướng dẫn trong sách là tự hình thành kiến thức cho mình.
(KT ở TH đơn giản, thường thức, gần gũi với HS)
Yêu cầu đối với sách :
+ HS đọc và hiểu được, làm được,
+ GV hiểu để tổ chức cho HS học ,
+ Cha mẹ hiểu con học như thế nào.

Sách dạy cách học, Sách là “Thầy học”.
HS thực hiện các bước để tự hình thành kiến thức.
Sách HS là tài liệu 3 trong 1
+ Cho HS để học,
+ Cho GV để Hướng dẫn học,
+ Cho cha mẹ để hỗ trợ con.
Cha mẹ biết con học gì và học như thế nào, có thể kiểm tra, hỗ trợ được.

CẤU TRÚC BÀI HỌC
Gồm 3 Hoạt động
A. Hoạt động Cơ bản
+ Giúp HS trải nghiệm, Tự tìm tòi, khám phá, phát hiện
+ Hình thành kiến thức mới.
+ HS hoạt động theo nhóm, cặp, cá nhân.
B. Hoạt động Thực hành
+ Giúp HS áp dụng trực tiếp kiến thức đã học;
+ Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng.
C. Hoạt động Ứng dụng
Giúp HS : + Vận dụng vào tình huống mới;
+ Liên hệ, ứng dụng kiến thức vào cuộc sống cùng với sự giúp đỡ của người lớn
(chăm sóc vật nuôi, cây trồng; chăm sóc sức khỏe gia đình, sưu tầm văn hóa, lịch sử,nghề truyền thống... )
1. Tài liệu được biên soạn :
Lô gô - Lệnh (câu cầu khiến) - Dữ liệu - Chỉ dẫn (các bước cụ thể hơn)
Chỉ dẫn (các bước cụ thể hơn) : Gv tham gia nhiều nhất. Các chỉ dẫn có thể cho GV hoặc Hs, hoặc chỉ cần cho học sinh này mà không phải HS khác.
VD : Em đọc và giải thích cho bạn….
Do đó nếu Thầy không linh hoạt, thiếu trách nhiệm Thay bằng tích cực hoá hoạt động của học sinh lại trở thành Bỏ mặc học sinh.

Company Logo
Hiểu: Tài liệu Hướng dẫn học
2. Phần thực hành :
Thực hiện theo lô gô chỉ dẫn nhưng phải bám vào Bước 6 trong 10 bước học tập của học sinh :
+ Em làm việc cá nhân
+ Em chia sẻ với bạn ngồi cùng bàn (cặp đôi)
+ Em trao đổi với cả nhóm. Chúng sửa cho nhau, luân phiên nhau đọc. (cả nhóm)
Company Logo
3. Hoạt động ứng dụng:
Tùy từng lĩnh vực HĐ mà các dạng hoạt động Cơ bản, HĐ thực hành, HĐ ứng dụng có thể khác nhau.
+ HS có thể thực hiện HĐ ứng dụng theo cá nhân/theo nhóm/có thể thực hiện cùng với sự hỗ trợ của cha mẹ, thầy cô giáo.
+ HĐ ứng dụng thường được thực hiện sau giờ học, ở nhà và cộng đồng. Nhưng cũng có 1 số trường hợp HĐ ứng dụng được thực hiện ngay tại trường vào cuối tiết học.
(C¸c H§ v¨n nghÖ, vui ch¬I,...)
Company Logo
11


HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO MÔ HÌNH VNEN
1. ĐỔI MỚI CĂN BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO VNEN LÀ :


Dạy của GV Tự Học của HS

Dạy theo lớp Học theo nhóm

Học theo thầy Học với sách
(tương tác cùng bạn)
Cấu trúc bài dạy theo mô hình vnen
QUI TRÌNH 5 BƯỚC DẠY HỌC THEO VNEN



Bước 1. Tạo hứng thú cho HS

Bước 2. Tổ chức cho HS trải nghiệm

Bước 3. Phân tích - Khám phá - Rút ra kiến thức mới

Bước 4. Thực hành - Củng cố bài học

Bước 5. Ứng dụng

2.1. Phương pháp:
*. Đổi mới phương pháp dạy :
Đổi mới căn bản hoạt động dạy; GV không giảng bài cả lớp mà hướng dẫn HS làm việc với tài liệu qua hình thức hoạt động nhóm học tập có sự hỗ trợ của Đồ dùng học tập
*. Đổi mới phương pháp học:
Học sinh làm việc độc lập với tài liệu, thao tác với các đồ vật, quan sát trực tiếp, phân tích, so sánh và tương tác với các bạn cùng nhóm, tương tác với giáo viên và cộng đồng.
2. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH VNEN
2.2. Hình thức
- GV không dạy đồng loạt cả lớp mà tổ chức cho Học sinh hoạt động theo nhóm có sự hỗ trợ của Đồ dùng học tập, các bạn trong nhóm và giáo viên
- GV đến từng nhóm và hướng dẫn theo tiến độ học tập của học sinh
- Học sinh Tự giác – Tự quản – Tự học – Tự đánh giá – Tự trọng – Tự tin.
- Linh hoạt thay đổi các hình thức, địa điểm tổ chức dạy học : Học trong lớp, ngoài trời, Học trong thư viện
Học ngoài vườn trường, công viên, siêu thị,...
2.3. LƯU Ý:
- Giáo viên cần hiểu đúng bản chất của từng hoạt động trong mỗi bài học để vận dụng linh hoạt, phù hợp với phương pháp dạy học tích cực theo đặc thù môn học.
- Khi cần, giáo viên có thể thực hiện việc chốt kiến thức, kĩ năng để học sinh chính thức ghi nhận và vận dụng trong các hoạt động "Hình thành kiến thức" hoặc/và "Luyện tập”.
19


3. GIÁO VIÊN VỚI HOẠT ĐỘNG DẠY
THEO MÔ HÌNH THM
3.1. Yêu cầu:
Không dạy theo kiểu “Rót kiến thức”,
Giải phóng khỏi bục giảng, phấn trắng, bảng đen,
Không phải soạn bài, nhưng Chuẩn bị ĐDHT, các tình huống, phương án giải quyết tình huống, kiến thức, bài tập trong HDH
Tổ chức, hướng dẫn học ,
Theo dõi, Kiểm soát việc học của HS,
Hỗ trợ HS,
Kiểm tra kết quả học tập HS.
3.2. Vai trò của giáo viên trong tổ chức hoạt động học theo nhóm
Xác định và giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm một cách cụ thể và rõ ràng.
Mỗi nhiệm vụ học tập phải đảm bảo cho học sinh hiểu rõ: mục đích, nội dung, cách thức hoạt động và sản phẩm học tập phải hoàn thành (Lưu ý tăng cường các câu hỏi "Như thế nào?", "Tại sao?"…).
Quan sát, phát hiện những khó khăn mà học sinh gặp phải; hỗ trợ kịp thời cho từng học sinh và cả nhóm.
Khi giúp đỡ học sinh, cần gợi mở để học sinh tự lực hoàn thành nhiệm vụ; khuyến khích để học sinh hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau trong việc giải quyết nhiệm vụ học tập;
Chuẩn bị bài tập, tình huống để giao thêm nhiệm vụ cho những học sinh hoàn thành trước nhiệm vụ (yêu cầu nâng cao hoặc giúp đỡ các bạn khác...).
* Hướng dẫn học sinh tự ghi vào vở:
Kết quả hoạt động cá nhân,
Kết quả thảo luận nhóm,
Nhận xét của giáo viên và nội dung bài học
* Giáo viên không "đọc – chép" hay yêu cầu học sinh chép lại toàn bộ nội dung bài học trong tài liệu Hướng dẫn học.
* Sử dụng hợp lý thiết bị dạy học, học liệu và các công cụ hỗ trợ trong lớp học,
* Chỉ nên sử dụng bảng (bảng lớp) trong việc hỗ trợ tiến trình tổ chức hoạt động học của học sinh như:
Ghi những nội dung cơ bản, cốt lõi của bài học; - Ghi những gợi ý, hướng dẫn của giáo viên;
Ghi những kết quả hoạt động học của học sinh…
* Không in lại các phiếu học tập khi nội dung đã có trong sách Hướng dẫn học.
3.3. Một số kỹ năng cần có của GV trên lớp:
(1). Kỹ năng hướng dẫn, hỗ trợ HS tự học theo cá nhân, cặp, nhóm, lớp :
- KN tổ chức trò chơi khởi động;
- Kỹ năng giao việc (Giao những việc gì? Giao việc khi nào? Giao việc để làm gì?);
- KN tổ chức cho HS làm việc (Tổ chức làm việc như thế nào? Tổ chức làm việc khi nào? tổ chức làm việc để làm gì?);
- KN hướng dẫn, hỗ trợ HS (Hướng dẫn, hỗ trợ HS việc gì? Hướng dẫn, hỗ trợ HS khi nào ? Hướng dẫn, hỗ trợ HS để làm gì ?); …


25
(2). Kỹ năng kiểm soát, đánh giá hoạt động của HS (Kiểm soát, đánh giá những gì? Kiểm soát, đánh giá khi nào? Kiểm soát, đánh giá để làm gì?);

(3). Kỹ năng quản lý trong lớp học, tổ chức cho HĐTQ làm việc (Quản lý những gì? Quản lý khi nào? Quản lý để làm gì?);


26
(4). Kỹ năng quan sát (Quan sát những gì? Quan sát khi nào? Quan sát để làm gì?);

(5). Kỹ năng phát huy khả năng sáng tạo của HS;

(6). Kỹ năng ứng xử với HS; Tôn trọng tiến độ học tập của HS;…
27
GV (đứng vị trí thuận lợi quan sát, theo dõi)










GV : Theo dõi được hoạt động của mọi HS, các nhóm
Nhóm 1
Nhóm 4
Nhóm 3
Nhóm 2
3.4. “Sổ tay lên lớp” của giáo viên
* Mô hình trường học mới không yêu cầu giáo viên soạn giáo án, vì tài liệu Hướng dẫn học đã hướng dẫn chi tiết các hoạt động. Song giáo viên cần có "Sổ tay lên lớp" (ghi chép cá nhân).
* "Sổ tay lên lớp“ ghi gì?
- Chuẩn bị bài dạy qua trước khi lên lớp gồm :
+ Câu trả lời, đáp án của các câu hỏi, bài tập, dự kiến phương án giải quyết các tình huống lên lớp,
+ Điều chỉnh các hoạt động khi thấy cần thiết,
+ Bổ sung thông tin cho phù hợp với đối tượng học sinh,
+ Ghi chép những nội dung cần điều chỉnh trong tài liệu,

29
Ghi chép những điều cần lưu ý liên quan đến học sinh:
+ Những HS có ý thức, thái độ học tập tốt, thực hiện đúng quy trình bài học, kết quả học tập tốt;
+ Những HS cần giúp đỡ về tinh thần, thái độ, kết quả học tập;
+ Những nhóm, cá nhân có cố gắng trong HT,… ;
+ Những HS có khả năng ban đầu về giao tiếp, tự học, hợp tác, điều hành,…;
- Ghi chép lại các thắc mắc của học sinh và cha mẹ học sinh về nội dung bài học
- Các cấp quản lí không kiểm tra nội dung ghi chép trong "Sổ tay lên lớp" của giáo viên.


30
31


4. HỌC SINH VỚI HOẠT ĐỘNG HỌC
THEO MÔ HÌNH THM
HỌC SINH TỰ HỌC
Cá nhân tự trải nghiệm, nghiên cứu, khám phá
Chia sẻ trong cặp đôi
Trao đổi trong nhóm, thống nhất trong nhóm về nhiệm vụ học tập
Nguyên tắc: Tự giác, Tự học, Chia sẻ, lắng nghe, Hợp tác, Tự quản, Tự đánh giá
Giáo viên: Tổ chức, hướng dẫn, hỗ trợ khi cần thiết
Tự học - Tự quản - Tự đánh giá
10 bước học tập
1. Chúng em làm việc nhóm ( nhóm trưởng lấy tài liệu và đồ dùng)
2. Em đọc tên bài học và viết vào vở
3. Em đọc mục tiêu bài học.
4. Em thực hiện hoạt động cơ bản ( nhớ xem làm việc cá nhân hay theo nhóm theo lôgô trong tài liệu).
5. Kết thúc HĐ cơ bản, em tự đánh giá rồi báo cáo những việc đã làm được với thầy, cô giáo để thầy, cô xác nhận
6. Em thực hiện hoạt động thực hành( Làm việc cá nhân rồi chia sẻ với bạn kề bên, với cả nhóm)
7. Chúng em đánh giá cùng thầy, cô giáo
8. Em thực hiện Hoạt động ứng dụng ( với sự giúp đỡ của gia đình, người lớn )
9. Kết thúc bài, em viết vào Vở ghi.
10. Em đã học xong bài mới em phải ôn lại phần nào?
10 bước học tập

QUY TRÌNH HỌC THEO THM

 
1. HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
Cá nhân - Tự học (Quyết định)
Tự trải nghiệm, khám phá, đọc tài liệu;
Phát hiện kiến thức cho riêng mình;
Có thể: ĐÚNG, SAI, CHƯA ĐỦ

 
2. HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
Chia sẻ cặp đôi (Quan trọng)
Nói phát hiện của mình, Nghe bạn nhận xét, xét, góp ý; Điều chỉnh ý nhận thức
ĐỦ HƠN, ĐÚNG HƠN, BỚT SAI HƠN.
 
 
 
3. HOẠT ĐỘNG NHÓM
Trao đổi nhóm (Cần thiết)
Từng cặp báo cáo, các cặp khác nhận xét, góp ý;
Thống nhất ý kiến trong nhóm;
ĐÚNG HƠN NỮA, ĐỦ HƠN NỮA
“Nhóm là môi trường, là động lực học cho cá nhân”
  - Một người khôn ít;
- Hai người khôn hơn;
- Sáu người khôn hơn nữa.
 

Tương tác nhóm


T. tác cặp
HỌC
CÁ NHÂN
* Mục tiêu: Học sinh biết tự học: học cá nhân, chia sẻ cặp đôi, hoạt động nhóm, hoạt động chung cả lớp, kết nối các công cụ trong lớp học và hoạt động với cộng đồng
1. Học cá nhân:
- Việc 1: Tự đọc sách HDH/ phiếu học tập
- Việc 2: Tự thực hiện các yêu cầu trong HDH
- Việc 3: Hỏi bạn/ thầy cô nếu có điều chưa hiểu
- Việc 4: Tự kiểm tra, đánh giá bài của mình
Company Logo
Kĩ thuật tự học

2. Chia sẻ cặp đôi:
- Việc 1: Em đọc cho bạn nghe bài làm của em, mời bạn nhận xét cho em, em lắng nghe bạn nhận xét
- Việc 2: Bạn đọc cho em nghe bài làm của bạn, mời em nhận xét cho bạn, bạn lắng nghe em nhận xét
- Việc 3: Hai bạn dùng bút chì đánh giá bài cho nhau
- Việc 4: Thống nhất ý kiến để báo cáo trong nhóm
Company Logo

3. Hoạt động nhóm:
- Việc 1: Nhóm trưởng mời đại diện tựng cặp báo cáo kết quả, các bạn còn lại nghe và quan sát, so sánh với bài làm của cặp mình
- Việc 2: Mời các bạn có ý kiến khác nhận xét, bổ sung
- Việc 3: Tranh luận những nội dung chưa thống nhất hoặc những nội dung mà nhóm quan tâm
- Việc 4: Báo cáo kết quả với thầy cô. Nhờ thầy cô trợ giúp những ý chưa thống nhất
Company Logo

Một số câu hỏi trong hoạt động nhóm của học sinh:
Điều gì khiến bạn thích thú về vấn đề này? (hỏi quan điểm về một vấn đề)
Tôi chưa thực sự hiểu lắm. Bạn có thể giải thích cho tôi được không?
Tại sao bạn lại nói/cho rằng như vậy?
Có phải ý kiến của bạn giống như bạn …nói? (kết nối các ý kiến)
Chúng ta biết gì về điều này? (Khơi gợi kiến thức,..)
Chúng ta đã tìm ra /phát hiện được điều gì?
Company Logo
43


HĐTQ,
VAI TRÒ CỦA HĐTQ
3.1. Hội đồng tự quản (HĐTQ) học sinh là một tổ chức của học sinh, do học sinh bầu ra ở từng lớp, dưới sự hướng dẫn của giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh để tổ chức các hoạt động học tập, vui chơi của chính học sinh; đồng thời quản lí, giám sát, điều chỉnh các hoạt động đó.
3.2. Các hoạt động của HĐTQ giúp học sinh tham gia một cách dân chủ tích cực vào quá trình học tập và giáo dục học sinh.
3.3. HĐTQ không làm thay công việc của giáo viên trong các giờ học mà chỉ tổ chức các hoạt động bổ trợ như: chia sẻ, tìm hiểu các sản phẩm học tập trong "Hoạt động vận dụng" và "Hoạt động tìm tòi mở rộng" của học sinh trong lớp theo yêu cầu của giáo viên; các hoạt động sinh hoạt tập thể trong và ngoài giờ lên lớp ở lớp và ở trường; hỗ trợ giáo viên chủ nhiệm quản lí lớp học thông qua việc theo dõi, quản lí, sử dụng các công cụ hỗ trợ đang có trong lớp; truyền đạt với giáo viên ý kiến phản ánh của học sinh trong lớp...
47


IV. TRANG TRÍ LỚP,
VAI TRÒ CÁC CÔNG CỤ TRONG LỚP HỌC
4.1. Việc trang trí lớp học là nhằm tăng cường các công cụ hỗ trợ hoạt động học của học sinh trong và ngoài giờ lên lớp. Vì vậy, mỗi công cụ được sử dụng đều phải đảm bảo tính hiệu quả và được sử dụng thường xuyên, tránh hình thức, lãng phí.
4.2. Việc làm các công cụ trang trí cần phải được giao và hướng dẫn cho học sinh tự thực hiện, tuyệt đối không làm thay hoặc thu tiền để mua hoặc thuê người khác làm. Ví dụ:
- "Bản đồ cộng đồng" phải do học sinh cùng nhau thiết kế và tự vẽ để học sinh trong lớp biết được vị trí của nhà mình so với trường và nhà các bạn trong lớp;
"Góc học tập" là nơi để học sinh chia sẻ các sản phẩm học tập của mình, nhất là sản phẩm của "Hoạt động vận dụng" và "Hoạt động tìm tòi mở rộng", tùy vào điều kiện không gian lớp học để hướng dẫn học sinh tự làm và bố trí cho phù hợp;
"Góc thư viện" là nơi để học sinh hoặc cha mẹ học sinh tự nguyện góp những cuốn sách phù hợp với chương trình học tập của học sinh…
50


V. ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
5.1. ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ HS
Mục đích: (Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT 28/8/ 2014 )
+ Đánh giá sự tiến bộ;
+ Đánh giá vì sự tiến bộ của HS;
Nguyên tắc:
+ Động viên, khuyến khích là chính;
+ Không so sánh HS – HS;
+ Không làm tổn thương HS;
Nội dung:
+ Kiến thức, kĩ năng (Theo Chuẩn KT,KN)
+ Năng lực (Tự phục vụ; Giao tiếp, hợp tác; Tự học, tự giải quyết vấn đề)
+ Phẩm chất ( Chăm học, chăm lao động; Lòng nhân ái; Trung thực, kỉ luật; Trách nhiệm) .
Hình thức đánh giá:
+ Đánh giá thường xuyên (bằng nhận xét);
+ Đánh giá Định kì ( Nhận xét kết hợp điểm);
+ Không xếp loại HS.
Khen thưởng:
+ Khen từng mặt;
+ Hình thức, số lượng Hiệu trưởng q. định.
5.2 CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA ĐÁNH GIÁ
* HỌC SINH ĐÁNH GIÁ
+ Mỗi HS tự đánh giá (sự chăm chỉ, chuyên cần, nắm kiến thức, yêu cầu hỗ trợ,…).
+ Nhóm đánh giá (tinh thần, thái độ tham gia hoạt động học; thời gian hoàn thành, thứ tự hoàn thành, kết quả học tập, sự tiến bộ, tinh thần hợp tác,...).
Đánh giá về kiến thức và kĩ năng; Khả năng tự học; Khả năng giao tiếp, khả năng hợp tác; Khả năng độc lập, sáng tạo,...
* GIÁO VIÊN ĐÁNH GIÁ
Quan sát: sự tích cực, sẵn sàng học tập, sự hợp tác,…
+ Năng lực học tập: Nhận thức, linh hoạt, Độc lập, Sáng tạo.
+ Năng lực xã hội: Giao tiếp, Hợp tác, Thích ứng.
Kiểm tra vấn đáp, viết; HĐ thực tiễn, Câu lạc bộ, Chuyên đề,...
Đánh giá thường xuyên, toàn diện, cụ thể là quan trọng nhất.
* CHA MẸ ĐÁNH GIÁ
+ Sự chuyên cần, chăm chỉ học tập.
+ Sự cởi mở trao đổi mở rộng kiến thức.
+ Đề xuất liên hệ, thực hành kiến thức tại gia đình (thông qua việc chăm sóc cây cối, vật nuôi và bảo vệ sức khỏe con người trong,…).
+ Tiến bộ trong giao tiếp, diễn đạt.
+ Tính tự tin, tự chủ trong công việc.
VÍ DỤ MÔN TIẾNG VIỆT
Trước kia
Điểm số: 3
Lời phê: Học yếu
+ HS không biết mình yếu về kĩ năng nào? Đọc (thông, hiểu); viết (sai CT, chậm, xấu); từ ngữ; tập làm văn.

HS không biết sửa ?
Điểm số không q.trọng
Hiện nay
Nhận xét:
+ Em cần phải cố gắng đọc hiểu nhiều hơn.
+ Em phải cố gắng để viết đúng chính tả.
+ Em viết câu còn thiếu thành phần.
HS biết sửa lỗi gì?
Sửa được lỗi là q trọng .
MÔN TOÁN
268 268 268 268
+ 59 + 59 + 59 + 59
858 326 317 327
(a) S (b) S (c) S (d)Đ

Em chú ý đặt tính đúng (đặt tính sai).
Em học lại bảng cộng trong phạm vi 20 (không thuộc bảng cộng phạm vi 20).
Em chú ý phép cộng có nhớ (sai cộng không nhớ).
Em đã làm đúng, cô khen.


HIỆU TRƯỞNG
Nắm vững VNEN
Kiên định, triết để thực hiện VNEN
Tuyên truyền trong cộng đồng
Không nóng vội
Quản lí sát sao
Điều hành linh hoạt
Tăng cường sinh hoạt chuyên môn tổ, trường
Tích cực bồi dưỡng giáo viên.
6. PHỐI HỢP VỚI CỘNG ĐỒNG
Nguyên lí giáo dục: NT gắn liền GĐ và XH
NT



GĐ XH

Trẻ em là máu thịt của cộng đồng; Thành - Bại của trẻ em là Buồn - Vui của tất cả cộng đồng.
Gia đình, cộng đồng là một lực lượng giáo dục.
HS
Giáo dục là sự nghiệp của toàn Dân, ba lực lượng giáo dục Phân công hợp tác, “không ai làm hộ ai”.
Trang trí lớp học, tham gia hỗ trợ hoạt động tự quản, giúp đỡ HS học, liên hệ kiến thức với cuộc sống, thực hành kiến thức ở nhà, đánh giá HS,…là công việc của cha mẹ và cộng đồng.
Lớp học VNEN là lớp học MỞ, HS đem kiến thức đã học liên hệ với cuộc sống tại gia đình; đem hiểu biết từ gia đình vào nhà trường.
Cha mẹ biết con học gì, học như thế nào ở nhà trường.
Cộng đồng đem đặc điểm văn hóa, kinh tế dạy cho HS trong nhà trường.
Không có cộng đồng chung chung cho mọi nhà trường.
- Vùng Cà phê, có cộng đồng làm cà phê “cà phê học”.
- Vùng than có cộng đồng sản xuất than học về mỏ.
- Vùng duyên hải có cộng đồng ngư dân học về nghề cá.
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long học nghề trồng lúa, cây ăn quả.



TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thoa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)