Mô hình chương liên kết NC rất hay
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Duy |
Ngày 10/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: mô hình chương liên kết NC rất hay thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Kết quả cần đạt khi xem:
1.Liên kết cộng hoá trị
2.Sự lai hoá các ao tạo nên dạng
hình học của phân tử - hợp chất
3.Mô hình tinh thể
Nhiệt liệt chào mừng
đến với bài thuyết trình
hoá học của tổ I
Thiết kế bài giảng: nguyễn đức duy
i) Liên kết cộng hoá trị
Hydro và Hydro
H
H2
H
Nitơ và Hydro (Amoniac)
H
H
H
N
NH3
Hydro và Oxy
H2O
H
H
O
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị và cấu tạo phân tử
Sự hình thành đơn chất H2 và N2
Sự hình thành hợp chất HCl,
CO2 và HNO3
Liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ các obitan nguyên tử.
Nhận xét
Mỗi liên kết cộng hóa trị được được hình thành bằng cách xen phủ hai obitan nguyên tử có electron độc thân của hai nguyên tử liên kết.
Bản chất lực liên kết trong liên kết cộng hóa trị là lực hút tĩnh điện giữa electron chung và hạt nhân nguyên tử.
Sự hình thành phân tử F2
Sự hình thành phân tử HF
Sự hình thành phân tử H2S
Nhận xét
Liên kết được phân bố theo phương nào mà mức độ mức độ xen phủ các obitan liên kết có giá trị cực đại, như vậy liên kết cộng hóa trị là một liên kết có tính định hướng và phân tử hợp chất cộng hóa trị sẽ có một cấu tạo hình học xác định.
II) Lai hoá các obitan
KHÁI NIỆM VỀ SỰ LAI HÓA
Xét liên kết trong phân tử CH4
Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử CH4
CTE
CTCT
H
C
1s2
1s2
2s2
2p2
C*
Trong phân tử CH4 có 2 loại liên kết khác nhau:
+ 1 liên kết s-s
+ 3 liên kết s-p
Liên kết trong CH4:
16
Trong phân tử CH4 có 4 liên kết C – H tạo bởi sự xen phủ của 4 AO hoá trị ( 2s và 2px, 2py, 2pz) của nguyên tử Cacbon và 4 AO 1s của 4 nguyên tử Hidro.
17
Vậy trong phân tử CH4 phải có 2 loại liên kết khác nhau là 1 liên kết s-s và 3 liên kết s-p ?
18
Bằng thực nghiệm cho biết 4 liên kết C-H trong phân tử CH4 giống hệt nhau tạo góc liên kết là 109028’
???
19
Giải thích:
1 AO 2s đã trộn lẫn 3 AO 2p tạo 4 AO mới giống hệt nhau gọi là 4 AO lai hoá sp3
4 AO lai hoá này xen phủ với 4 AO 1s của Hidro tạo 4 liên kết C-H giống hệt nhau.
CÁC KIỂU LAI HÓA THƯỜNG GẶP
* Sơ lược hình dạng các obitan
Obitan s (AO s)
21
Obitan px (AO px)
22
Obitan py (AO py)
23
Obitan pz (AO pz)
24
1. Lai hóa sp
AO s
AO p
180o
2AO lai hóa sp
30
Thí dụ: Sự hình thành liên kết trong phân tử BeH2
H
1s2
1s2
2s2
2p0
Be*
AO 2s
AO 2p
H
H
Be
180o
35
Lai hoá sp thường gặp trong phân tử BeH2, C2H2, BeCl2…Phân tử có dạng đường thẳng.
VD: Phân tử C2H2
2. Lai hóa sp2
AO s
AO p
AO p
120o
Phân tử BF3
40
41
Lai hoá sp2 thường gặp trong các phân tử BF3, C2H4…. Góc liên kết phẳng 1200
VD: Phân tử C2H4
3. Lai hóa sp3
AO p
AO p
AO p
AO s
109o28’
4AO lai hóa sp3
47
48
Lai hoá sp3 thường gặp trong các nguyên tử N,O,C trong phân tử H2O, CH4, NH3….Phân tử dạng tứ diện đều, Góc liên kết 109028’
C2H6
CH4
Mô hình phân tử NH3
49
Thí dụ: Sự hình thành liên kết trong phân tử CH4
H
C
1s2
1s2
2s2
2p2
C*
AO p
AO p
AO p
AO s
109o28’
Phân tử CH4
Phân tử H2O
III) tinh thÓ
Tinh thể ion
- Cấu trúc lập phương
- Na+ ,Cl- phân bố đều đặn , luân phiên trên các đỉnh của hình lập phương. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu.
tinh thể nguyên tử.
Kim cương là một dạng thù hình của Cacbon.
Là một dạng tinh thể nguyên tử.
Mô hình tinh thể kim cương
Mạng tinh thể kim cương
tinh thể phân tử:
Mô hình tinh thể phân tử nước đá
Mô hình tinh thể phân tử của Iốt
Tinh thể
kim loại
Mạng tinh thể lục phương
Mạng tinh thể lập phương tâm diện
Mạng tinh thể lập phương tâm khối
tổ II xin kết thúc
bài giảng
Cám ơn các bạn đã theo dõi
1.Liên kết cộng hoá trị
2.Sự lai hoá các ao tạo nên dạng
hình học của phân tử - hợp chất
3.Mô hình tinh thể
Nhiệt liệt chào mừng
đến với bài thuyết trình
hoá học của tổ I
Thiết kế bài giảng: nguyễn đức duy
i) Liên kết cộng hoá trị
Hydro và Hydro
H
H2
H
Nitơ và Hydro (Amoniac)
H
H
H
N
NH3
Hydro và Oxy
H2O
H
H
O
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị và cấu tạo phân tử
Sự hình thành đơn chất H2 và N2
Sự hình thành hợp chất HCl,
CO2 và HNO3
Liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ các obitan nguyên tử.
Nhận xét
Mỗi liên kết cộng hóa trị được được hình thành bằng cách xen phủ hai obitan nguyên tử có electron độc thân của hai nguyên tử liên kết.
Bản chất lực liên kết trong liên kết cộng hóa trị là lực hút tĩnh điện giữa electron chung và hạt nhân nguyên tử.
Sự hình thành phân tử F2
Sự hình thành phân tử HF
Sự hình thành phân tử H2S
Nhận xét
Liên kết được phân bố theo phương nào mà mức độ mức độ xen phủ các obitan liên kết có giá trị cực đại, như vậy liên kết cộng hóa trị là một liên kết có tính định hướng và phân tử hợp chất cộng hóa trị sẽ có một cấu tạo hình học xác định.
II) Lai hoá các obitan
KHÁI NIỆM VỀ SỰ LAI HÓA
Xét liên kết trong phân tử CH4
Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử CH4
CTE
CTCT
H
C
1s2
1s2
2s2
2p2
C*
Trong phân tử CH4 có 2 loại liên kết khác nhau:
+ 1 liên kết s-s
+ 3 liên kết s-p
Liên kết trong CH4:
16
Trong phân tử CH4 có 4 liên kết C – H tạo bởi sự xen phủ của 4 AO hoá trị ( 2s và 2px, 2py, 2pz) của nguyên tử Cacbon và 4 AO 1s của 4 nguyên tử Hidro.
17
Vậy trong phân tử CH4 phải có 2 loại liên kết khác nhau là 1 liên kết s-s và 3 liên kết s-p ?
18
Bằng thực nghiệm cho biết 4 liên kết C-H trong phân tử CH4 giống hệt nhau tạo góc liên kết là 109028’
???
19
Giải thích:
1 AO 2s đã trộn lẫn 3 AO 2p tạo 4 AO mới giống hệt nhau gọi là 4 AO lai hoá sp3
4 AO lai hoá này xen phủ với 4 AO 1s của Hidro tạo 4 liên kết C-H giống hệt nhau.
CÁC KIỂU LAI HÓA THƯỜNG GẶP
* Sơ lược hình dạng các obitan
Obitan s (AO s)
21
Obitan px (AO px)
22
Obitan py (AO py)
23
Obitan pz (AO pz)
24
1. Lai hóa sp
AO s
AO p
180o
2AO lai hóa sp
30
Thí dụ: Sự hình thành liên kết trong phân tử BeH2
H
1s2
1s2
2s2
2p0
Be*
AO 2s
AO 2p
H
H
Be
180o
35
Lai hoá sp thường gặp trong phân tử BeH2, C2H2, BeCl2…Phân tử có dạng đường thẳng.
VD: Phân tử C2H2
2. Lai hóa sp2
AO s
AO p
AO p
120o
Phân tử BF3
40
41
Lai hoá sp2 thường gặp trong các phân tử BF3, C2H4…. Góc liên kết phẳng 1200
VD: Phân tử C2H4
3. Lai hóa sp3
AO p
AO p
AO p
AO s
109o28’
4AO lai hóa sp3
47
48
Lai hoá sp3 thường gặp trong các nguyên tử N,O,C trong phân tử H2O, CH4, NH3….Phân tử dạng tứ diện đều, Góc liên kết 109028’
C2H6
CH4
Mô hình phân tử NH3
49
Thí dụ: Sự hình thành liên kết trong phân tử CH4
H
C
1s2
1s2
2s2
2p2
C*
AO p
AO p
AO p
AO s
109o28’
Phân tử CH4
Phân tử H2O
III) tinh thÓ
Tinh thể ion
- Cấu trúc lập phương
- Na+ ,Cl- phân bố đều đặn , luân phiên trên các đỉnh của hình lập phương. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu.
tinh thể nguyên tử.
Kim cương là một dạng thù hình của Cacbon.
Là một dạng tinh thể nguyên tử.
Mô hình tinh thể kim cương
Mạng tinh thể kim cương
tinh thể phân tử:
Mô hình tinh thể phân tử nước đá
Mô hình tinh thể phân tử của Iốt
Tinh thể
kim loại
Mạng tinh thể lục phương
Mạng tinh thể lập phương tâm diện
Mạng tinh thể lập phương tâm khối
tổ II xin kết thúc
bài giảng
Cám ơn các bạn đã theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)