Mix - Passive

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Asion | Ngày 18/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Mix - Passive thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:

PASSIVE FORMS
Thể bị động

I/- Thể bị động được sử dụng trong những trường hợp sau:
Khi chúng ta không biết ai đã thực hiện hành động hoặc cũng không quá quan trọng phải biết hành động đó được thực hiện bởi ai.
Ex: My briefcase was stolen last night. (I don’t know who stole it.)
Khi chúng ta nhấn mạnh vào bản thân hành động chứ không nhấn mạnh chủ thể gây ra hành động.
Ex: My hair is being done by the hairdresser.
II/- Cách chuyển từ câu chủ động (active) sang câu bị động (passive):
Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ cho câu bị động
Động từ chính trong câu chủ động chuyển xuống thành quá khứ phân từ.
Trước quá khứ động từ ta thêm động từ tobe. (thì của động từ tobe phụ thuộc vào thì của động từ chính)
Khi muốn nhấn mạnh tác nhân (agent) gây nên hành động ta dùng by + agent. (chủ ngữ của câu chủ động chuyển xuống thành tân ngữ (O) cho câu bị động.
Sơ đồ tóm tắt như sau:

Active + +



Passive + + + +
Chú ý: khi câu chủ động có 2 tân ngữ: tân ngữ trực tiếp (DO) và tân ngữ gián tiếp (IO) thì chúng ta chuyển thành 2 cách.
III/- Cách chuyển cụ thể cho từng thì (tenses)
Thì hiện tại đơn




Ex: - They watch television everyday.

The television is watched everyday (by them)
- He reads a book every evening.

A book is read every evening (by him)
Thì hiện tại tiếp diễn






Ex: - They are eating bananas at the moment.

Bananas are being eaten at the moment (by them)
Thì hiện tại hoàn thành






Ex: - They have bought a new house.


A new house has been bought (by them)

Thì quá khứ đơn




Ex: - Nam did his homework last night.

His homework was done by Nam last night.

Thì quá khứ tiếp diễn







Ex: - Lan was watching television at 8.00 last night.

The television was being watched by Lan at 8.00 last night

Thì quá khứ hoàn thành






Ex: - I had locked the door before I left the house

The door had been locked (by me) before I left the house
Thì tương lai đơn






Ex: - He will buy that house next month

That house will be bought next month (by him)

Câu bị động với “be going to”






Ex: - Hung is going to buy that car next week

That car is going to be bought next week by Hung

Câu bị động với động từ khiếm khuyết






Ex: - They can do this work.

This work can be done (by them)
Câu bị động với NEED
S + need(s) + V + O
S + need(s) + to be + PP or: S + need(s) + V-ing
Ex: - He needs repair this bicycle.
This bicycle needs to be repaired/ This bicycle needs repairing
IV/- Câu bị động đặc biệt
Trường hợp bị động này thường được sử dụng với các động từ chỉ quan điểm như: believe, know, say, report, think, rumour…

People
They
Everybody
believe
say
think
report
rumour

that
clause (S2 + V)

(
It
tobe
believed
said
thought
reported
rumoured

that
clause (S2 + V)

(
S2
tobe
believed
said
thought
reported
rumoured

to infinitive
to have + PP

Note: Thì của động từ “tobe” được chia theo thì của động từ chính trong câu chủ động.
Ex: People believe that David left New Zealand last week.
It is believe that David left New Zealand last week.
David is believed to have left New Zealand last week.
They think that he is crazy.
It is thought that he is crazy
He is thought to be crazy

Câu bị động với HAVE – GET (causative form – thể sai khiến)
S + have/get +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Asion
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)