MẸO VẶT TRONG WINDOW
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Long |
Ngày 06/11/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: MẸO VẶT TRONG WINDOW thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Các hàm API liên quan đến cửa sổ
Trước khi tìm hiểu tiếp phần tiếp theo của API, tôi xin phép được gửi tới các bạn công dụng của các hàm API thông dụng, sau đó chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu cách sử dụng nó.
Phần 1: Các hàm API liên quan đến cửa sổ
Để xem xét quan hệ của một cửa sổ (Tạm gọi là cửa sổ khai báo) với các cửa sổ khác ta nghiên cứu các mối quan hệ sau:
1. Declare Function AnyPopup Lib "user32" Alias "AnyPopup" () As Long
Công dụng: Đưa ra chỉ số cửa sổ popup hiện đang tồn tại trên màn hình.
Trị trả về: Integer ~ True (Khác zero) nếu có cửa sổ popup.
2. Declare Function AdjustWindowRect Lib "user32" Alias "AdjustWindowRect" (lpRect As RECT, ByVal dwStyle As Long, ByVal bMenu As Long) As Long
3. Declare Function AdjustWindowRectEx Lib "user32" Alias "AdjustWindowRectEx" (lpRect As RECT, ByVal dsStyle As Long, ByVal bMenu As Long, ByVal dwEsStyle As Long) As Long
Công dụng: Điều chỉnh cửa sổ khi có vùng làm việc client (Không tính kích thước của thanh tiêu đề, đường viền và các phần thêm) được khai báo, khi biết kiểu cửa sổ.
Tham số kèm:
LpRect Hình chữ nhật chứa vùng làm việc client.
DwStyle Kiểu cửa sổ.
BMenu Đưa giá trị True (Khác zero) nếu cửa sổ có trình đơn
DwEsStyle kiểu cửa sổ mở rộng.
4. Declare Function ArrangeIconicWindows Lib "user32" Alias "ArrangeIconicWindows" (ByVal hwnd As Long) As Long
Công dụng: Xếp các biểu tượng cửa sổ trong một cửa sổ chứa (Mức Parent).
Trị trả về: Integer chiều cao của hàng biểu tượng. Zero nếu thất bại.
Tham số kèm:
HWnd Cán của cửa sổ chứa (Mức Parent).
5. Declare Function BeginDeferWindowPos Lib "user32" Alias "BeginDeferWindowPos" (ByVal nNumWindows As Long) As Long
Công dụng: Bắt đầu xây dựng danh sách vị trí các cửa sổ mới thành cấu trúc bản đồ nội bộ chứa vị trí các cửa sổ.
Trị trả về: Integer - cán của cấu trúc bản đồ. Zero nếu thất bại.
Tham số kèm:
NNum Windows Số cửa sổ ban đầu để cấp phát chỗ trống.
6. Declare Function DeferWindowPos Lib "user32" Alias "DeferWindowPos" (ByVal hWinPosInfo As Long, ByVal hwnd As Long, ByVal hWndInsertAfter As Long, ByVal x As Long, ByVal y As Long, ByVal cx As Long, ByVal cy As Long, ByVal wFlags As Long) As Long
Công dụng: Đinh nghĩa vị trí của cửa sổ mới qua cửa sổ khai báo và đưa vào cấu trúc bản đồ nội bộ chứa vị trí các cửa sổ.
Trị trả về: Integer - Cán mới đối với cấu trúc bản đồ chứa thông tin cập nhật vị trí. Zero nếu thất bại.
Tham số kèm:
HWinPosInfo Cán của cấu trúc bản đồ.
HWnd Cửa sổ cần định vị.
HWndInsertAfter Cán cửa sổ mà cửa sổ hWnd đặt sau nó trong danh sách. Nó có thể là một trong các hằng sau:
HWnd_BOTTOM: Đặt về cuối danh sách.
HWnd_TOP: Đặt cửa sổ ở đầu danh sách
HWnd_TPMOST: Đặt cửa sổ ở đầu danh sách lên trên cùng nhìn thấy được.
X Hoành độ của cửa sổ hWnd theo toạ độ của cửa sổ chứa (Mức Parent) nó.
Y Tung độ của cửa sổ hWnd theo toạ độ cửa sổ chứa (Mức Parent) nó.
cx Chiều rộng cửa sổ mới.
cy Chiều cao cửa sổ mới.
Flags Một số nguyên là một trong các hằng sau:
SWP_DRAWFRAME: Vẽ khung bao quanh cửa sổ.
SWp-HIDEWINDOW: Giấu cửa sổ.
SWP_NOACTIVE: Không kích hoạt cửa sổ.
SWP_NOMOVE: Giữ nguyên vị trí hiện tại.
SWP_NOREDRAW: Không vẽ lại tự động.
SWp_NOSIZE: Giữ nguyên kích thước.
SWp_NOZORDER: Giữ nguyên vị trí hiện hành trong danh sách.
7. Declare Function SetWindowPos Lib "user32" Alias "SetWindowPos" (ByVal hwnd As Long, ByVal hWndInsertAfter As Long, ByVal x As Long, ByVal y As Long, ByVal cx As Long, ByVal cy As Long, ByVal wFlags As Long) As Long
Công dụng: Thiết đặt vị trí và trạng thái cửa sổ.
Tham số kèm:
HWnd Cán của cửa sổ cần định vị
HWndInsertAfter Như hàm trên.
8. Declare Function EndDeferWindowPos Lib "user32" Alias "EndDeferWindowPos" (ByVal hWinPosInfo As Long) As Long
Công dụng: Cập nhật các vị trí và tình trạng của tất cả các cửa sổ.
Tham số kèm:
HWinPosInfo Cán của cấu trúc bản đồ lấy từ lệnh DerefWindowPos gần nhất.
9. Declare Function BringWindowToTop
Trước khi tìm hiểu tiếp phần tiếp theo của API, tôi xin phép được gửi tới các bạn công dụng của các hàm API thông dụng, sau đó chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu cách sử dụng nó.
Phần 1: Các hàm API liên quan đến cửa sổ
Để xem xét quan hệ của một cửa sổ (Tạm gọi là cửa sổ khai báo) với các cửa sổ khác ta nghiên cứu các mối quan hệ sau:
1. Declare Function AnyPopup Lib "user32" Alias "AnyPopup" () As Long
Công dụng: Đưa ra chỉ số cửa sổ popup hiện đang tồn tại trên màn hình.
Trị trả về: Integer ~ True (Khác zero) nếu có cửa sổ popup.
2. Declare Function AdjustWindowRect Lib "user32" Alias "AdjustWindowRect" (lpRect As RECT, ByVal dwStyle As Long, ByVal bMenu As Long) As Long
3. Declare Function AdjustWindowRectEx Lib "user32" Alias "AdjustWindowRectEx" (lpRect As RECT, ByVal dsStyle As Long, ByVal bMenu As Long, ByVal dwEsStyle As Long) As Long
Công dụng: Điều chỉnh cửa sổ khi có vùng làm việc client (Không tính kích thước của thanh tiêu đề, đường viền và các phần thêm) được khai báo, khi biết kiểu cửa sổ.
Tham số kèm:
LpRect Hình chữ nhật chứa vùng làm việc client.
DwStyle Kiểu cửa sổ.
BMenu Đưa giá trị True (Khác zero) nếu cửa sổ có trình đơn
DwEsStyle kiểu cửa sổ mở rộng.
4. Declare Function ArrangeIconicWindows Lib "user32" Alias "ArrangeIconicWindows" (ByVal hwnd As Long) As Long
Công dụng: Xếp các biểu tượng cửa sổ trong một cửa sổ chứa (Mức Parent).
Trị trả về: Integer chiều cao của hàng biểu tượng. Zero nếu thất bại.
Tham số kèm:
HWnd Cán của cửa sổ chứa (Mức Parent).
5. Declare Function BeginDeferWindowPos Lib "user32" Alias "BeginDeferWindowPos" (ByVal nNumWindows As Long) As Long
Công dụng: Bắt đầu xây dựng danh sách vị trí các cửa sổ mới thành cấu trúc bản đồ nội bộ chứa vị trí các cửa sổ.
Trị trả về: Integer - cán của cấu trúc bản đồ. Zero nếu thất bại.
Tham số kèm:
NNum Windows Số cửa sổ ban đầu để cấp phát chỗ trống.
6. Declare Function DeferWindowPos Lib "user32" Alias "DeferWindowPos" (ByVal hWinPosInfo As Long, ByVal hwnd As Long, ByVal hWndInsertAfter As Long, ByVal x As Long, ByVal y As Long, ByVal cx As Long, ByVal cy As Long, ByVal wFlags As Long) As Long
Công dụng: Đinh nghĩa vị trí của cửa sổ mới qua cửa sổ khai báo và đưa vào cấu trúc bản đồ nội bộ chứa vị trí các cửa sổ.
Trị trả về: Integer - Cán mới đối với cấu trúc bản đồ chứa thông tin cập nhật vị trí. Zero nếu thất bại.
Tham số kèm:
HWinPosInfo Cán của cấu trúc bản đồ.
HWnd Cửa sổ cần định vị.
HWndInsertAfter Cán cửa sổ mà cửa sổ hWnd đặt sau nó trong danh sách. Nó có thể là một trong các hằng sau:
HWnd_BOTTOM: Đặt về cuối danh sách.
HWnd_TOP: Đặt cửa sổ ở đầu danh sách
HWnd_TPMOST: Đặt cửa sổ ở đầu danh sách lên trên cùng nhìn thấy được.
X Hoành độ của cửa sổ hWnd theo toạ độ của cửa sổ chứa (Mức Parent) nó.
Y Tung độ của cửa sổ hWnd theo toạ độ cửa sổ chứa (Mức Parent) nó.
cx Chiều rộng cửa sổ mới.
cy Chiều cao cửa sổ mới.
Flags Một số nguyên là một trong các hằng sau:
SWP_DRAWFRAME: Vẽ khung bao quanh cửa sổ.
SWp-HIDEWINDOW: Giấu cửa sổ.
SWP_NOACTIVE: Không kích hoạt cửa sổ.
SWP_NOMOVE: Giữ nguyên vị trí hiện tại.
SWP_NOREDRAW: Không vẽ lại tự động.
SWp_NOSIZE: Giữ nguyên kích thước.
SWp_NOZORDER: Giữ nguyên vị trí hiện hành trong danh sách.
7. Declare Function SetWindowPos Lib "user32" Alias "SetWindowPos" (ByVal hwnd As Long, ByVal hWndInsertAfter As Long, ByVal x As Long, ByVal y As Long, ByVal cx As Long, ByVal cy As Long, ByVal wFlags As Long) As Long
Công dụng: Thiết đặt vị trí và trạng thái cửa sổ.
Tham số kèm:
HWnd Cán của cửa sổ cần định vị
HWndInsertAfter Như hàm trên.
8. Declare Function EndDeferWindowPos Lib "user32" Alias "EndDeferWindowPos" (ByVal hWinPosInfo As Long) As Long
Công dụng: Cập nhật các vị trí và tình trạng của tất cả các cửa sổ.
Tham số kèm:
HWinPosInfo Cán của cấu trúc bản đồ lấy từ lệnh DerefWindowPos gần nhất.
9. Declare Function BringWindowToTop
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)