Mệnh Đề và Tập Hợp

Chia sẻ bởi Huỳnh Công Huy | Ngày 27/04/2019 | 70

Chia sẻ tài liệu: Mệnh Đề và Tập Hợp thuộc Đại số 10

Nội dung tài liệu:


CHỦ ĐỀ
1.
MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP



( Bài 01
MỆNH ĐỀ
I –MỆNH ĐỀ
Mỗi mệnh đề phải đúng hoặc sai.
Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
II –PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
Kí hiệu mệnh phủ định của mệnh đề  là  ta có
 đúng khi  sai.
 sai khi  đúng.
III –MỆNH ĐỀ KÉO THEO
Mệnh đề “ Nếu  thì ” được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí hiệu là 
Mệnh đề  còn được phát biểu là “kéo theo ” hoặc “ Từ  suy ra ”.
Mệnh đề  chỉ sai khi  đúng và  sai.
Như vậy, ta chỉ xét tính đúng sai của mệnh đề  khi  đúng. Khi đó, nếu  đúng thì  đúng, nếu  sai thì  sai.
Các định lí, toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng 
Khi đó ta nói  là giả thiết,  là kết luận của định lí, hoặc  là điều kiện đủ để có  hoặc  là điều kiện cần để có 
IV –MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
Mệnh đề  được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề 
Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.
Nếu cả hai mệnh đề  và  đều đúng ta nói  và  là hai mệnh đề tương đương. Khi đó ta có kí hiệu  và đọc là  tương đương  hoặc  là điều kiện cần và đủ để có  hoặc  khi và chỉ khi 
V –KÍ HIỆU  VÀ 
Ví dụ: Câu “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0” là một mệnh đề. Có thể viết mệnh đề này như sau
 hay 
Kí hiệu  đọc là “với mọi“.
Ví dụ: Câu “Có một số nguyên nhỏ hơn 0“ là một mệnh đề.
Có thể viết mệnh đề này như sau

Kí hiệu  đọc là “có một“ (tồn tại một) hay “có ít nhất một“ (tồn tại ít nhất một).


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Vấn đề 1. NHẬN BIẾT MỆNH ĐỀ

Câu 1. Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề?
A. Buồn ngủ quá!
B. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau.
C. 8là số chính phương.
D. Băng Cốc là thủ đô của Mianma.
Câu 2. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề?
a) Huế là một thành phố của Việt Nam.
b) Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế.
c) Hãy trả lời câu hỏi này!
d) 
e) 
f) Bạn có rỗi tối nay không?
g) 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
a) Hãy đi nhanh lên!
b) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
c) 
d) Năm  là năm nhuận.
A. B. C. D. 
Câu 4. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
a) Cố lên, sắp đói rồi!
b) Số 15 là số nguyên tố.
c) Tổng các góc của một tam giác là 
d)  là số nguyên dương.
A. B. C. D.
Câu 5. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
A. Đi ngủ đi!
B. Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
C. Bạn học trường nào?
D. Không được làm việc riêng trong giờ học.


Vấn đề 2. XÉT TÍNH ĐÚNG SAI CỦA MỆNH ĐỀ

Câu 6. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?
A. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
B. Tích của hai số tự nhiên là một số chẵn khi và chỉ khi cả hai số đều là số chẵn.
C. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ. D. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ khi và chỉ khi cả hai số đều là số lẻ.
Câu 7. Trong các câu sau, câu nào là mệnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Công Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)