MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ĐẦY ĐỦ - LÝ THUYẾT
Chia sẻ bởi Cường Yêu Hà |
Ngày 11/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ĐẦY ĐỦ - LÝ THUYẾT thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - Relative Clauses
Những đại từ quan hệ (relative pronouns) phổ biến là who/whom, whoever/whomever, whose, that, and which. Ngoài ra, trong một số trường hợp cụ thể thì "what," "when," and "where" cũng có chức năng làm đại từ quan hệ. Đại từ quan hệ được dùng trong mệnh đề quan hệ (relative clauses) còn gọi là mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses). Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho một từ, ngữ, hay một ý nào đó trong mệnh đề chính (main clauses). Những từ, ngữ, ý được bổ nghĩa này được gọi là tiền đề (antecedent) tức phần đứng trước đại từ quan hệ.
Relative Pronouns
Functions
Who
dùng để thay thế cho chủ từ chỉ người
Whom
dùng để thay thế cho túc từ chỉ người
Which
dùng để thay thế cho chủ từ và túc từ chỉ vật
Of which
dùng để thay thế cho việc sở hữu vật
That
dùng để thay thế cho Who, Whom, Which, When, Where.
Whose
dùng để thay thế cho sở hữu người và vật
What
dùng để thay thế cho sự việc
When
dùng để thay thế cho thời gian
Where
dùng để thay thế cho nơi chốn
Why
dùng để thay thế cho lý do
The house is large. Hanh built it. => The house that/which Hạnh built is large.
The professor recently received tenure. I respect him. => The professor, whom I respect, recently received tenure.
Có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định (restrictive/defining clause) và mệnh đề quan hệ bất định (non-restrictive/non-defining clause). Cả hai loại mệnh đề đó, đại từ quan hệ hoạt động với chức năng như là một chủ từ, túc từ, hai đại từ sở hữu "whose".
1. Đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clauses)
Đối với mệnh đề quan hệ xác định, giữa đại từ quan hệ và mệnh đề chính KHÔNG được ngăn cách bởi dấu phẩy. Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ sung thêm thông tin cho mệnh đề chính. Thông tin này rất quan trọng giúp người đọc hiểu thêm mệnh đề chính và tuyệt đối không đươc cắt bỏ. Nói cách khác, không có mệnh đề quan hệ xác định, câu đó hoàn toàn vô nghĩa.
Bảng tóm tắt cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định:
Function in the sentence
Reference to
People
Things/Concepts
Place
ime
Explanation
Subject
who/that
which/that
Object
that/who/whom
which/that
Where
When
what/why
Possessive
Whose
whose/of which
a. Đại từ quan hệ đóng vai trò chủ từ:
This is the house that/which had a great Christmas decoration.
Để thấy rõ vai trò của “that” ở vị trí chủ từ, ta tách câu trên thành 2 câu đơn xem thế nào nhé:
This is the house. It had a great Christmas decoration.
Ta thấy “the house” và “it” chính là mối liên hệ giữa 2 câu, mà “it” là vật ở vị trí chủ từ ở câu thứ 2 nên cần một đại từ quan hệ thay thế khi nối câu. Nhìn vào bảng trên, chỉ which/that là thích hợp.
It took me a while to get used to people who/that eat popcorn during the movie.
Tương tự, câu này cũng được tách thành 2 câu đơn như sau:
It took me a while to get used to people. They eat popcorn during the movie.
Ta thấy “people” và “They” chính là mối liên hệ giữa 2 câu, mà “They” đại từ chỉ người ở vị trí chủ từ cần một đại từ quan hệ thay thế. Nhìn vào bảng trên, chỉ who/that là thích hợp.
b. Đại từ quan hệ đóng vai trò túc từ:
Như chúng ta đã biết trong bảng trên, đối với người hay vật, ở vị trí túc từ, đai từ quan hệ có thể được cắt bỏ (còn gọi là lược giản trong mệnh đề quan hệ), trường hợp đó gọi là văn phong thân mật (Informal English). Nhưng đối với văn phong trang trọng (Formal English), đại từ quan hệ vững được giữ nguyên. Khi đại từ quan hệ có giới từ đi kèm như "in which," "for which," "about which," "through which," etc…ta có thể dùng “that” thay thế cho chúng. Hãy xem những ví dụ
Những đại từ quan hệ (relative pronouns) phổ biến là who/whom, whoever/whomever, whose, that, and which. Ngoài ra, trong một số trường hợp cụ thể thì "what," "when," and "where" cũng có chức năng làm đại từ quan hệ. Đại từ quan hệ được dùng trong mệnh đề quan hệ (relative clauses) còn gọi là mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses). Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho một từ, ngữ, hay một ý nào đó trong mệnh đề chính (main clauses). Những từ, ngữ, ý được bổ nghĩa này được gọi là tiền đề (antecedent) tức phần đứng trước đại từ quan hệ.
Relative Pronouns
Functions
Who
dùng để thay thế cho chủ từ chỉ người
Whom
dùng để thay thế cho túc từ chỉ người
Which
dùng để thay thế cho chủ từ và túc từ chỉ vật
Of which
dùng để thay thế cho việc sở hữu vật
That
dùng để thay thế cho Who, Whom, Which, When, Where.
Whose
dùng để thay thế cho sở hữu người và vật
What
dùng để thay thế cho sự việc
When
dùng để thay thế cho thời gian
Where
dùng để thay thế cho nơi chốn
Why
dùng để thay thế cho lý do
The house is large. Hanh built it. => The house that/which Hạnh built is large.
The professor recently received tenure. I respect him. => The professor, whom I respect, recently received tenure.
Có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định (restrictive/defining clause) và mệnh đề quan hệ bất định (non-restrictive/non-defining clause). Cả hai loại mệnh đề đó, đại từ quan hệ hoạt động với chức năng như là một chủ từ, túc từ, hai đại từ sở hữu "whose".
1. Đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clauses)
Đối với mệnh đề quan hệ xác định, giữa đại từ quan hệ và mệnh đề chính KHÔNG được ngăn cách bởi dấu phẩy. Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ sung thêm thông tin cho mệnh đề chính. Thông tin này rất quan trọng giúp người đọc hiểu thêm mệnh đề chính và tuyệt đối không đươc cắt bỏ. Nói cách khác, không có mệnh đề quan hệ xác định, câu đó hoàn toàn vô nghĩa.
Bảng tóm tắt cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định:
Function in the sentence
Reference to
People
Things/Concepts
Place
ime
Explanation
Subject
who/that
which/that
Object
that/who/whom
which/that
Where
When
what/why
Possessive
Whose
whose/of which
a. Đại từ quan hệ đóng vai trò chủ từ:
This is the house that/which had a great Christmas decoration.
Để thấy rõ vai trò của “that” ở vị trí chủ từ, ta tách câu trên thành 2 câu đơn xem thế nào nhé:
This is the house. It had a great Christmas decoration.
Ta thấy “the house” và “it” chính là mối liên hệ giữa 2 câu, mà “it” là vật ở vị trí chủ từ ở câu thứ 2 nên cần một đại từ quan hệ thay thế khi nối câu. Nhìn vào bảng trên, chỉ which/that là thích hợp.
It took me a while to get used to people who/that eat popcorn during the movie.
Tương tự, câu này cũng được tách thành 2 câu đơn như sau:
It took me a while to get used to people. They eat popcorn during the movie.
Ta thấy “people” và “They” chính là mối liên hệ giữa 2 câu, mà “They” đại từ chỉ người ở vị trí chủ từ cần một đại từ quan hệ thay thế. Nhìn vào bảng trên, chỉ who/that là thích hợp.
b. Đại từ quan hệ đóng vai trò túc từ:
Như chúng ta đã biết trong bảng trên, đối với người hay vật, ở vị trí túc từ, đai từ quan hệ có thể được cắt bỏ (còn gọi là lược giản trong mệnh đề quan hệ), trường hợp đó gọi là văn phong thân mật (Informal English). Nhưng đối với văn phong trang trọng (Formal English), đại từ quan hệ vững được giữ nguyên. Khi đại từ quan hệ có giới từ đi kèm như "in which," "for which," "about which," "through which," etc…ta có thể dùng “that” thay thế cho chúng. Hãy xem những ví dụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cường Yêu Hà
Dung lượng: 135,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)