Mệnh đề quan hệ
Chia sẻ bởi gfgfd cgdft |
Ngày 01/05/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: mệnh đề quan hệ thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
RELATIVE CLAUSES
(Mệnh đề quan hệ)
RELATIVE CLAUSES
1.Definition of relative clauses
2.Relative pronouns
3.Relatives adverbs
4.Type of relative clauses
1.Definition of relative clauses
-Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ, bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó
Example:
I saw the man. He talked to you last night.
(Tớ đã nhìn thấy người đàn ông. Ông ấy đã nói chuyện với cậu tối qua.)
= I saw the man who talked to you last night.
(Tớ đã nhìn thấy người đàn ông mà tối qua đã nói chuyện cùng với cậu.)
2.Relative pronouns
1. Who & Whom
2. Which & That
3. Whose & Of which
3.Relatives adverbs
1. When
2. Where
3. Why
1. Who & Whom
Who: Thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ/ tân ngữ và đứng ngay sau danh từ nó thay thế.
Whom: Thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ và đứng ngay sau danh từ nó thay thế.
e.g.: .: He`s the man .He talked to me last night.
=>He`s the man who talked to me last night.
(Dĩ l ngu?i dn ơng d nĩi chuy?n v?i t? t?i qua.)
e.g.: The man was a doctor.I saw him last night.
=>The man whom I saw last night was a doctor.
(Ngu?i dn ơng t? th?y t?i qua l m?t bc si.)
2. Which & That
Which: Thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
e.g.:
+ I bought a book . It was written in English .
=> I bought a book which was written in English.
(Tớ đã mua một quyển sách viết bằng tiếng Anh.)
That: Thay thế cho cả người và vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Thường được dùng nhiều trong cấu trúc so sánh nhất hoặc sau các từ: all, none, few, something, nothing, anything, someone, anyone, everyone, no one…
3. Whose & Of which
Whose: dùng để chỉ sự sở hữu cho cả người và vật.
e.g.:
+ She’sthe girl. Her car is over there.
She’s the girl whose car is over there.
(Cô ấy là cô gái có chiếc xe ở đằng kia.)
Of which: dùng chỉ sự sở hữu của vật.
e.g.: That’s the car the door of which is broken. (Đó là cái xe có cửa bị vỡ.)
3.Relatives adverbs
1. When
When: chỉ thời gian (thay thế cho những cụm từ chỉ thời gian: giới từ + từ chỉ thời gian)
e.g.:
I`ll never forget the day when I met you.
(I met you on that day.)
(Anh sẽ không bao giờ quên cái ngày mà anh gặp em.)
2. Where
Where: chỉ nơi chốn (thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn: giới từ + địa điểm)
e.g.:
The building where he lives is the highest one in town.
(He lives in the highest building.)
(Tòa nhà nơi anh ta sống là tòa nhà cao nhất trong thị trấn.)
3. Why
Why: chỉ lý do
e.g.: That’s the reason why he left her.
(Đó là lí do tại sao anh ấy bỏ cô.)
4.Type of relative clauses
1.Defining relative clauses
-Mệnh đề quan hệ HẠN ĐỊNH có chức năng xác định danh từ mà nó bổ nghĩa, phân biệt đối tượng được nói đến với các đối tượng khác và làm rõ nghĩa cho câu. Mệnh đề này không thể bỏ đi được.
e.g.: The dog that bit you is a fierce one.
(Con chó đã cắn cậu là một con chó rất dữ.)
Mệnh đề này xác định con chó được nói đến là con chó đã thực hiện hành động cắn đối tượng được nói đến chứ không phải con chó nào khác.
2. Non-defining relative clauses
Mệnh đề quan hệ KHÔNG HẠN ĐỊNH:
- Không có chức năng xác định danh từ mà chỉ có chức năng bổ sung thêm thông tin cho danh từ
- Có thể bỏ mệnh đề này đi mà nghĩa của câu vẫn hoàn chỉnh
- Luôn được ngăn cách mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,)
e.g.: Peter, who is very kind, is my best friend.
(Peter, người mà rất tốt bụng, là bạn thân nhất của tôi.)
→ Khi nhắc đến tên riêng nghĩa là đối tượng đó đã rõ ràng rồi tức là đã xác định.
*NOTE:
- Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không hạn định
e.g.:
+ My English teacher, who I admire most, is over there. (Đúng)
+ The teacher, that I admire most, is over there. (Sai)
- Dùng với danh từ riêng
e.g.: Mary, who is a student, is my cousin.
- Dùng với danh từ chỉ đối tượng duy nhất
e.g.: My father, who is 56, has just retired.
- Dùng với những danh từ được xác định bởi các từ this, that, these, those, my, her…
e.g.: This house, which is very expensive, was bought by a very rich man.
- Khi đi kèm với các từ chỉ số lượng như all of, some of, most of…
e.g.: I bought a lot of books, all of which are on animals. (Tôi mua rất nhiều sách và tất cả chúng đều nói về động vật.)
Chú ý:
Phân biệt nghĩa hai câu trong ví dụ sau:
1. My brother, who is living in London, is a doctor.
→ Tôi chỉ có một người anh trai.
2. My brother who is living in London is a doctor.
→ Tôi có hơn một anh trai, nhưng người anh sống ở London mới là bác sĩ.
Ex1:
1. She gives her children everything ..................... they want.
A. that B. who C. whom D. what
2. Tell me ...................... you want and I will try to help you.
A. that B. what C. who D. which
3. The place ............... we spent our holiday was really beautiful.
A. what B. who C. where D. which
4.What was the name of the girl….passport was stolen?
A. whose B. who C. which D. when
5. The bed ...................... I slept in was too soft.
A. whose B. which C. what D. who
6. Nora is the only person ......................... understands me.
which B. who C. what D. whose
7. Why do you always disagree with everything…I say?
A. who B. which C. when D. what
8. this is an awful film. It is the worst…I have never seen.
A. who B. that C. what D. whom
9.The hotel …we stayed was not clean.
A. who B. that C. where D. when
10. The last time …I saw her, she looked very beautiful.
A. who B. that C. where D. when
Ex2: Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns:
1. The first boy has just moved. He knows the truth.
2. I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.
3. The only thing is how to go home. It make me worried.
4. The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much.
5. He was Tom. I met him at the bar yesterday.
6. The children often go swimming on Sundays. They have much free time then.
7. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.
8. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.
9. My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife
10. The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.
(Mệnh đề quan hệ)
RELATIVE CLAUSES
1.Definition of relative clauses
2.Relative pronouns
3.Relatives adverbs
4.Type of relative clauses
1.Definition of relative clauses
-Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ, bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó
Example:
I saw the man. He talked to you last night.
(Tớ đã nhìn thấy người đàn ông. Ông ấy đã nói chuyện với cậu tối qua.)
= I saw the man who talked to you last night.
(Tớ đã nhìn thấy người đàn ông mà tối qua đã nói chuyện cùng với cậu.)
2.Relative pronouns
1. Who & Whom
2. Which & That
3. Whose & Of which
3.Relatives adverbs
1. When
2. Where
3. Why
1. Who & Whom
Who: Thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ/ tân ngữ và đứng ngay sau danh từ nó thay thế.
Whom: Thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ và đứng ngay sau danh từ nó thay thế.
e.g.: .: He`s the man .He talked to me last night.
=>He`s the man who talked to me last night.
(Dĩ l ngu?i dn ơng d nĩi chuy?n v?i t? t?i qua.)
e.g.: The man was a doctor.I saw him last night.
=>The man whom I saw last night was a doctor.
(Ngu?i dn ơng t? th?y t?i qua l m?t bc si.)
2. Which & That
Which: Thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
e.g.:
+ I bought a book . It was written in English .
=> I bought a book which was written in English.
(Tớ đã mua một quyển sách viết bằng tiếng Anh.)
That: Thay thế cho cả người và vật, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Thường được dùng nhiều trong cấu trúc so sánh nhất hoặc sau các từ: all, none, few, something, nothing, anything, someone, anyone, everyone, no one…
3. Whose & Of which
Whose: dùng để chỉ sự sở hữu cho cả người và vật.
e.g.:
+ She’sthe girl. Her car is over there.
She’s the girl whose car is over there.
(Cô ấy là cô gái có chiếc xe ở đằng kia.)
Of which: dùng chỉ sự sở hữu của vật.
e.g.: That’s the car the door of which is broken. (Đó là cái xe có cửa bị vỡ.)
3.Relatives adverbs
1. When
When: chỉ thời gian (thay thế cho những cụm từ chỉ thời gian: giới từ + từ chỉ thời gian)
e.g.:
I`ll never forget the day when I met you.
(I met you on that day.)
(Anh sẽ không bao giờ quên cái ngày mà anh gặp em.)
2. Where
Where: chỉ nơi chốn (thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn: giới từ + địa điểm)
e.g.:
The building where he lives is the highest one in town.
(He lives in the highest building.)
(Tòa nhà nơi anh ta sống là tòa nhà cao nhất trong thị trấn.)
3. Why
Why: chỉ lý do
e.g.: That’s the reason why he left her.
(Đó là lí do tại sao anh ấy bỏ cô.)
4.Type of relative clauses
1.Defining relative clauses
-Mệnh đề quan hệ HẠN ĐỊNH có chức năng xác định danh từ mà nó bổ nghĩa, phân biệt đối tượng được nói đến với các đối tượng khác và làm rõ nghĩa cho câu. Mệnh đề này không thể bỏ đi được.
e.g.: The dog that bit you is a fierce one.
(Con chó đã cắn cậu là một con chó rất dữ.)
Mệnh đề này xác định con chó được nói đến là con chó đã thực hiện hành động cắn đối tượng được nói đến chứ không phải con chó nào khác.
2. Non-defining relative clauses
Mệnh đề quan hệ KHÔNG HẠN ĐỊNH:
- Không có chức năng xác định danh từ mà chỉ có chức năng bổ sung thêm thông tin cho danh từ
- Có thể bỏ mệnh đề này đi mà nghĩa của câu vẫn hoàn chỉnh
- Luôn được ngăn cách mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,)
e.g.: Peter, who is very kind, is my best friend.
(Peter, người mà rất tốt bụng, là bạn thân nhất của tôi.)
→ Khi nhắc đến tên riêng nghĩa là đối tượng đó đã rõ ràng rồi tức là đã xác định.
*NOTE:
- Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không hạn định
e.g.:
+ My English teacher, who I admire most, is over there. (Đúng)
+ The teacher, that I admire most, is over there. (Sai)
- Dùng với danh từ riêng
e.g.: Mary, who is a student, is my cousin.
- Dùng với danh từ chỉ đối tượng duy nhất
e.g.: My father, who is 56, has just retired.
- Dùng với những danh từ được xác định bởi các từ this, that, these, those, my, her…
e.g.: This house, which is very expensive, was bought by a very rich man.
- Khi đi kèm với các từ chỉ số lượng như all of, some of, most of…
e.g.: I bought a lot of books, all of which are on animals. (Tôi mua rất nhiều sách và tất cả chúng đều nói về động vật.)
Chú ý:
Phân biệt nghĩa hai câu trong ví dụ sau:
1. My brother, who is living in London, is a doctor.
→ Tôi chỉ có một người anh trai.
2. My brother who is living in London is a doctor.
→ Tôi có hơn một anh trai, nhưng người anh sống ở London mới là bác sĩ.
Ex1:
1. She gives her children everything ..................... they want.
A. that B. who C. whom D. what
2. Tell me ...................... you want and I will try to help you.
A. that B. what C. who D. which
3. The place ............... we spent our holiday was really beautiful.
A. what B. who C. where D. which
4.What was the name of the girl….passport was stolen?
A. whose B. who C. which D. when
5. The bed ...................... I slept in was too soft.
A. whose B. which C. what D. who
6. Nora is the only person ......................... understands me.
which B. who C. what D. whose
7. Why do you always disagree with everything…I say?
A. who B. which C. when D. what
8. this is an awful film. It is the worst…I have never seen.
A. who B. that C. what D. whom
9.The hotel …we stayed was not clean.
A. who B. that C. where D. when
10. The last time …I saw her, she looked very beautiful.
A. who B. that C. where D. when
Ex2: Combine These Pairs Of Sentences Using Relative Pronouns:
1. The first boy has just moved. He knows the truth.
2. I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.
3. The only thing is how to go home. It make me worried.
4. The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much.
5. He was Tom. I met him at the bar yesterday.
6. The children often go swimming on Sundays. They have much free time then.
7. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.
8. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.
9. My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife
10. The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: gfgfd cgdft
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)