Mệnh đề quan hệ

Chia sẻ bởi nguyễn thị thu hà | Ngày 19/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: mệnh đề quan hệ thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

RELATIVE CLAUSES & REDUCTION OF RELATIVE CLAUSES
A. RELATIVE CLAUSES
- Mệnh đề quan hệ (hay mệnh đề tính ngữ) bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
- Mệnh đề quan hệ được đặt sau danh từ mà nó bổ nghĩa, được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT, WHOSE, và trạng từ quan hệ: WHERE, WHY, WHEN.
Danh từ đứng trước
(Antecedent)
Chủ ngữ (Subject)
Tân ngữ
(Object)
Sở hữu cách
(Possesive Case)

Người (person)
Who/That
Whom/That
Whose

Vật (Thing)
Which/That
Which/That
Of which/ whose

1. Đại từ quan hệ (Relative Clauses)
a. WHO: thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH.
Ex: - I need to meet the boy. The boy is my friend’s son.
( I need to meet the boy who is my friend’s son.
- The woman is standing over there. She is my sister.
(The woman who is standing over there is my sister.
b. WHO/ WHOM: thay thế cho người, làm túc từ trong MĐQH.
Ex:- I know the girl. I spoke to this girl.
( I know the girl who/ whom I spoke to.
- The man is my teacher. Your father is talking to him.
( The man who/ whom your father is talking to is my teacher.
c. WHICH: - thay thế đồ vật, làm chủ từ, túc từ trong MĐQH.
Ex: - She works for a company. It makes cars
( She works for a company which makes cars.
- The elephants are big. People keep the elephants in iron cages.
( The elephants which people keep in iron cages are big.
- Thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó
Ex: He passed his exam. This pleased his parents.
He passed his exam, which pleased his parents. (dùng dấu phẩy trước đại từ quan hệ)
d. THAT: thay thế cho WHO/ WHOM/ WHICH trong MĐQH hạn định
Ex: - I need to meet the boy that/ who is my friend’s son.
- The woman that/ who is standing over there is my sister.
- I know the girl that/ who/ whom I spoke to.
- The man that/ who/ whom your father is talking to is my teacher.
- She works for a company that/ which makes cars.
- The elephants that/ which people keep in iron cages are big.
* Những trường hợp thường dùng THAT:
- Sau cụm từ quan hệ vừa chỉ người và vật:
Ex: He told me the places and people that he had seen in London.
- Sau đại từ bất định: something, aynyone, nobody, all, much ....
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
All that is mine is yours.
- Sau các tính từ so sánh nhất, only, first, last
Ex: - This is the most beautiful dress that I have.
- You are the only person that can help us.
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Ex: It is my friend that wrote this sentence.
(Chính là bạn tôi đã viết câu này.)
* Những trường hợp không dùng THAT:
- Trong mệnh đề tính từ không xác định.
Ex: Mr Brown, that we studied English with, is a very nice teacher.
- Sau giới từ
Ex: The house in that I was born is for sale.
e. WHOSE (OF WHICH): thay thế cho sở hữu của người, vật (his-, her-, its-, their-).
Ex: - John found the cat. Its leg was broken.
( John found the cat whose leg/(the leg of which) was broken.
- This is the student. I borrowed his book.
(This is the student whose book I borrowed.
f. OF WHICH / OF WHOM:
Ex: - Daisy has three brothers. All of them are teachers.
( Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
- He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them.
( He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
g. Giới từ đặt trước mệnh đề tính ngữ: (WHOM/WHICH)
Ex: - The man speaks English very fast. I talked to him last night.
( The man to whom I talked last night speaks English very
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị thu hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)