Mệnh đề kết quả
Chia sẻ bởi Vũ Thị Phương Chi |
Ngày 02/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Mệnh đề kết quả thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Welcome to Ky Nguyen international language school
Adverb clauses of result
(Mệnh đề chỉ kết quả)
Dùng để diễn đạt 1 kết quả của một hành động hoặc sự việc.
1,He didn’t work hard, so he failed the exam.
Example:
2,The computer didn’t work so that I took it back to the shop.
I. Mệnh đề chỉ kết quả được giới thiệu bằng liên từ “so” và “so that” (vì thế, cho nên).
Example:
1, I was so surprised that I didn’t know what to say.
2, It was such an interesting book that I couldn’t put it down.
II. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả được giới thiệu bằng so …(that) hoặc such…(that) (đến nỗi, đến mức)
So + Adj/Adv + that ….
Such (+ a/an) + Adj/Adv + noun + that
Notes:
That thường được bỏ, nhất là trong văn nói.
Ex: I was so surprised,I didn’t know what to say.
Sau such có thể dùng một danh từ (không có tính từ).
Ex: She got such a shock that she dropped the bag.
Sau such,không dùng a/an với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
Ex: They were such beautiful flowers (that) we took a photo of them.
It was such good milk (that) I couldn’t stop drinking it.
Ngoài ra, ta có thể những cấu trúc mở rộng sau:
So + Adj + a/an + noun + (that)
Ex: It was so warm a day (that) I could hardly work.
So much / little + uncountable noun + (that)
Ex: She had so much homework (that) she couldn’t finish it.
So many / few + countable noun + (that)
Ex: She had so many children (that) she can’t remember all their names.
Such a lot (of) + noun + (that)
Ex: He had such a lot of money (that) he didn’t know how much.
Adverb clauses of result
(Mệnh đề chỉ kết quả)
Dùng để diễn đạt 1 kết quả của một hành động hoặc sự việc.
1,He didn’t work hard, so he failed the exam.
Example:
2,The computer didn’t work so that I took it back to the shop.
I. Mệnh đề chỉ kết quả được giới thiệu bằng liên từ “so” và “so that” (vì thế, cho nên).
Example:
1, I was so surprised that I didn’t know what to say.
2, It was such an interesting book that I couldn’t put it down.
II. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả được giới thiệu bằng so …(that) hoặc such…(that) (đến nỗi, đến mức)
So + Adj/Adv + that ….
Such (+ a/an) + Adj/Adv + noun + that
Notes:
That thường được bỏ, nhất là trong văn nói.
Ex: I was so surprised,I didn’t know what to say.
Sau such có thể dùng một danh từ (không có tính từ).
Ex: She got such a shock that she dropped the bag.
Sau such,không dùng a/an với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
Ex: They were such beautiful flowers (that) we took a photo of them.
It was such good milk (that) I couldn’t stop drinking it.
Ngoài ra, ta có thể những cấu trúc mở rộng sau:
So + Adj + a/an + noun + (that)
Ex: It was so warm a day (that) I could hardly work.
So much / little + uncountable noun + (that)
Ex: She had so much homework (that) she couldn’t finish it.
So many / few + countable noun + (that)
Ex: She had so many children (that) she can’t remember all their names.
Such a lot (of) + noun + (that)
Ex: He had such a lot of money (that) he didn’t know how much.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Phương Chi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)