MỆNH ĐỀ ĐỘNG TỪ (4)

Chia sẻ bởi Võ Thị Kim Oanh | Ngày 11/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: MỆNH ĐỀ ĐỘNG TỪ (4) thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

MỆNH ĐỀ ĐỘNG TỪ VỚI ‘GO’
Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ, là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ từ (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, ``up` hoặc `down`, để tạo cho các động từ thành những nghĩa mới. Những nghĩa mới này thường là không là nghĩa đen. Ví dụ, to pick có nghĩa là chọn lựa hoặc chọn lọc (she picked him for her team - bà ta chọn anh ta vào đội) , nhưng to pick on ai đó có nghĩa là phê bình ai đó một cách lập lại và không công bằng (Tim always picks on Jack because he thinks Jack is lazy – Tim luôn bắt bẻ Jack bởi vì anh ta cho rằng Jack làm biếng).
Những mệnh đề động từ thường có hơn 1 nghĩa. Cũng vậy, nhiều động từ kết hợp với nhiều giới từ khác nhau. Dưới đây là một số mệnh đề động từ mà sử dụng động từ ‘go’ với một số trong những nghĩa khác nhau:
Go along:
a. tiếp diễn hoặc tiếp tục xảy ra:
(The party was going along fine until the police arrived. Then we had to turn off the music. (Buổi tiệc đang diễn ra vui vẻ cho đến khi cảnh sát đến. Sau đó chúng tôi phải tắt nhạc.)
b. go along with someone: đồng ý với ai đó hoặc việc gì
( I go along with what you say. Let`s see what the others think about your idea. (Tôi đồng ý với cái bạn nói. Hãy nghe những người khác nghĩ về ý kiến của bạn.)

Go by:
a. về thời gian trôi qua:
( Last month went by so quickly. I can`t believe it is nearly your birthday! (Tháng vừa rồi đi qua rất nhanh. Mẹ không thể tin nó gần đến sinh nhật của con!)
b. dựa trên một quyết định về việc gì đó :
( Going by last year`s sales figures, we`ll need extra staff over summer. (Theo số liệu bán hàng của năm ngoái, chúng ta sẽ cần thêm nhân viên cho mùa hè này.)
( You should always go by the facts, not others opinions. (Cô nên luôn luôn dựa trên thực tế, không phải các quan điểm khác.)
c. sử dụng một tên khác cho bản thân:
( When I first met her she went by the name of Sarah, but now she calls hersefl Zara. (Khi lần đầu tiên tôi gặp cô ta với cái tên là Sarah, nhưng bây giờ cô ta có tên là Zara.)

Go out:
a. rời nhà để đi đâu đó, thường là giải trí:
( I went out last night and had a great time at the nightclub. (Tôi đi ra ngoài tối hôm qua và có thời gian tuyệt vời tại câu lạc bộ.)
( Alice went out with the other nurses on New Year`s Eve. (Alice đi chơi với các y tá khác vào đêm Giao thừa.)
b. có một quan hệ tình cảm với ai đó:
Bob and Sally have been going out for ages. When do you think they`ll get engaged? (Bob và Sally đã quen nhau lâu lắm rồi. Khi nào bạn nghĩ họ sẽ đính hôn?)
Have you heard? Tony is going out with Sarah! (Chị đã nghe gì chưa? Tony quen với Sarah!)

Go down:
a. chìm xuống dưới bề mặt, thường là nước:
( The Titanic went down incredibly quickly after it hit the iceberg. (Tàu Titanic chìm xuống một cách ngạc nhiên nhanh sau khi nó va phải đá băng.)
( The sun goes down at 5.50 p.m. today. (Mặt trời lặn vào 5.50 giờ chiều hôm nay.)
b. trở nên ít hơn hoặc giảm hơn:
( House prices will continue to go down next year. (Giá nhà sẽ tiếp tục giảm vào năm sau.)
c. được nhận hoặc chấp nhận theo một số cách nào đó:
( The decision to cancel the Christmas holiday went down really badly. The staff are threatening to go on strike. (Quyết định hủy bỏ kỳ nghỉ Giáng sinh bị phản đối dữ dội. Nhân viên dọa sẽ đình công.)
(The fireworks went down really well with everyone. It was a great display. (Pháo hoa được diễn ra rất tốt đẹp với mọi người. Nó là một sự trình diễn đẹp.)
d. trở nên bị bệnh:
(Helen went down with `flu at Christmas. (Helen bị cảm vào ngày Giáng sinh.)

Go off:
a. ngừng làm việc (đặc biệt là các thiết bị điện tử):
( The lights went off suddenly. Fortunately, we had some candles in the kitchen. (Đèn bất ngờ tắt. May mắn, chúng tôi có đèn cầy trong nhà bếp.)
b. không còn thích ai hoặc cái gì nữa:
( I went off the idea of buying a motorbike when I found out how dangerous they are.(Tôi từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Kim Oanh
Dung lượng: 44,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)