MỆNH ĐỀ ĐỘNG TỪ (2)
Chia sẻ bởi Võ Thị Kim Oanh |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: MỆNH ĐỀ ĐỘNG TỪ (2) thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
MỆNH ĐỀ ĐỘNG TỪ 2
Những cụm động từ hoặc động từ đa từ, là những động từ bao gồm hai từ: một động từ chính và một giới từ, ví dụ: `off` hoặc `on", làm cho động từ có những nghĩa mới. Những nghĩa mới này thường không phải là nghĩa đen.
Những cụm động từ hoặc động từ đa từ, là những động từ bao gồm hai từ: một động từ chính và một giới từ, ví dụ: `off` hoặc `on", làm cho động từ có những nghĩa mới. Những nghĩa mới này thường không phải là nghĩa đen. Ví dụ: to hang có nghĩa là treo một vật gì đó trên tường (He hung the picture in the living room - Anh ta đã treo bức tranh trong phòng khách) but to hang on có nghĩa là chờ (Hang on a minute. I`ll be ready soon - Chờ một chút. Tôi sẽ xong ngay.)
Những cụm động từ với "on"
Hang on: to wait, often when on the telephone - chờ đợi, thường được sử dụng trong nói chuyện điện thoại
( Can you hang on a moment, I’ll just see if David is in the office.(Xin anh chờ một chút. Tôi sẽ xem nếu David có trong văn phòng không.)
( Don’t go! Hang on a minute and I can come with you. (Đừng đi! Hãy chờ một chút và anh sẽ đi cùng em.)
Keep on doing something: to continue to do something or to do something repeatedly - tiếp tục làm một việc gì đó hoặc làm việc đó lặp đi lặp lại ( The interviewer kept on asking her about her marriage to Paul McCartney. (Người phỏng vấn cứ hỏi hoài về hôn nhân của bà ta với Paul McCartney.)
( Keep on practising and your English will improve. (Tiếp tục thực hành và tiếng Anh của bạn sẽ tiến bộ.)
Count on someone/something: to rely or depend on someone/something or to expect something to happen - dựa vào hoặc phụ thuộc vào một người/việc nào đó hoặc mong đợi việc gì đó xảy ra.
( If I am ever in trouble I can count on my parents to help me. (Nếu tôi gặp khó khăn, tôi có thể cậy cha mẹ tôi giúp đỡ. )
( I didn’t count on the taxi failing to arrive. I was really late in the end. (Tôi đã không tin rằng taxi đã không đến. Cuối cùng tôi đã rất trễ.)
Let on about something: to reveal a secret, for example a surprise party - tiết lộ một bí mật, ví dụ một bữa tiệc bất ngờ.
( No-one let on about the party, so she was really surprised. (Không ai tiết lộ về buổi tiệc, vì thế cô ta rất ngạc nhiên)
( I didn’t let on that I had just won the lottery, I wanted to keep it a secret. (Tôi đã không báo cho ai biết rằng tôi trúng vé số, tôi muốn giữ bí mật)
Những cụm động từ với "off"
Take off: to leave the ground (usually an aeroplane) or to become increasingly successful - rời khỏi mặt đất (thường là một chiếc máy bay) hoặc trở nên thành công đáng kể
(The plane takes off in an hour. Hurry up! (Máy bay sẽ cất cánh trong 1 giờ nữa. Nhanh lên! )
( His acting career really took off after he did that film with Spielberg. (Sự nghiệp đóng phim của anh ta thật sự khởi sắc sau khi anh ta làm phim với Spielberg.)
See someone off: to go to an airport or station and say goodbye to someone who is leaving- đi ra sân bay hoặc nhà ga và nói tạm biệt với người ra đi
( I’ll see you off tomorrow, so I can drive you to the airport. (Tôi sẽ tiễn anh vào ngày mai, vì thế tôi có thể chở anh ra sân bay.)
( I was a bit sad because no-one came to see me off when I left the country. (Tôi đã hơi buồn vì không người ai đến tiễn tôi khi tôi rời đất nước.)
Call something off: to cancel something - hủy bỏ, bãi bỏ.
( They called off the cricket match because of the hurricane. (Họ đã hủy bỏ trận đấu cricket vì bão.)
Put something off: to postpone something or to delay doing something - hoãn một việc gì đó hoặc làm chậm lại một việc đang làm.
( They’ve put the meeting off until next week because the manager is ill. (Họ hoãn lại cuộc họp đến tuần sau vì quản lý bệnh.)
( I can’t put this essay off any longer. The deadline for handing it in is tomorrow. (Tôi không thể bỏ qua bài luận văn này nữa. Thời hạn nộp bài là vào ngày mai.)
Những cụm động từ hoặc động từ đa từ, là những động từ bao gồm hai từ: một động từ chính và một giới từ, ví dụ: `off` hoặc `on", làm cho động từ có những nghĩa mới. Những nghĩa mới này thường không phải là nghĩa đen.
Những cụm động từ hoặc động từ đa từ, là những động từ bao gồm hai từ: một động từ chính và một giới từ, ví dụ: `off` hoặc `on", làm cho động từ có những nghĩa mới. Những nghĩa mới này thường không phải là nghĩa đen. Ví dụ: to hang có nghĩa là treo một vật gì đó trên tường (He hung the picture in the living room - Anh ta đã treo bức tranh trong phòng khách) but to hang on có nghĩa là chờ (Hang on a minute. I`ll be ready soon - Chờ một chút. Tôi sẽ xong ngay.)
Những cụm động từ với "on"
Hang on: to wait, often when on the telephone - chờ đợi, thường được sử dụng trong nói chuyện điện thoại
( Can you hang on a moment, I’ll just see if David is in the office.(Xin anh chờ một chút. Tôi sẽ xem nếu David có trong văn phòng không.)
( Don’t go! Hang on a minute and I can come with you. (Đừng đi! Hãy chờ một chút và anh sẽ đi cùng em.)
Keep on doing something: to continue to do something or to do something repeatedly - tiếp tục làm một việc gì đó hoặc làm việc đó lặp đi lặp lại ( The interviewer kept on asking her about her marriage to Paul McCartney. (Người phỏng vấn cứ hỏi hoài về hôn nhân của bà ta với Paul McCartney.)
( Keep on practising and your English will improve. (Tiếp tục thực hành và tiếng Anh của bạn sẽ tiến bộ.)
Count on someone/something: to rely or depend on someone/something or to expect something to happen - dựa vào hoặc phụ thuộc vào một người/việc nào đó hoặc mong đợi việc gì đó xảy ra.
( If I am ever in trouble I can count on my parents to help me. (Nếu tôi gặp khó khăn, tôi có thể cậy cha mẹ tôi giúp đỡ. )
( I didn’t count on the taxi failing to arrive. I was really late in the end. (Tôi đã không tin rằng taxi đã không đến. Cuối cùng tôi đã rất trễ.)
Let on about something: to reveal a secret, for example a surprise party - tiết lộ một bí mật, ví dụ một bữa tiệc bất ngờ.
( No-one let on about the party, so she was really surprised. (Không ai tiết lộ về buổi tiệc, vì thế cô ta rất ngạc nhiên)
( I didn’t let on that I had just won the lottery, I wanted to keep it a secret. (Tôi đã không báo cho ai biết rằng tôi trúng vé số, tôi muốn giữ bí mật)
Những cụm động từ với "off"
Take off: to leave the ground (usually an aeroplane) or to become increasingly successful - rời khỏi mặt đất (thường là một chiếc máy bay) hoặc trở nên thành công đáng kể
(The plane takes off in an hour. Hurry up! (Máy bay sẽ cất cánh trong 1 giờ nữa. Nhanh lên! )
( His acting career really took off after he did that film with Spielberg. (Sự nghiệp đóng phim của anh ta thật sự khởi sắc sau khi anh ta làm phim với Spielberg.)
See someone off: to go to an airport or station and say goodbye to someone who is leaving- đi ra sân bay hoặc nhà ga và nói tạm biệt với người ra đi
( I’ll see you off tomorrow, so I can drive you to the airport. (Tôi sẽ tiễn anh vào ngày mai, vì thế tôi có thể chở anh ra sân bay.)
( I was a bit sad because no-one came to see me off when I left the country. (Tôi đã hơi buồn vì không người ai đến tiễn tôi khi tôi rời đất nước.)
Call something off: to cancel something - hủy bỏ, bãi bỏ.
( They called off the cricket match because of the hurricane. (Họ đã hủy bỏ trận đấu cricket vì bão.)
Put something off: to postpone something or to delay doing something - hoãn một việc gì đó hoặc làm chậm lại một việc đang làm.
( They’ve put the meeting off until next week because the manager is ill. (Họ hoãn lại cuộc họp đến tuần sau vì quản lý bệnh.)
( I can’t put this essay off any longer. The deadline for handing it in is tomorrow. (Tôi không thể bỏ qua bài luận văn này nữa. Thời hạn nộp bài là vào ngày mai.)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Kim Oanh
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)