MỆNH ĐỀ ĐỘNG TỪ (10)
Chia sẻ bởi Võ Thị Kim Oanh |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: MỆNH ĐỀ ĐỘNG TỪ (10) thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
NHỮNG MỆNH ĐỀ ĐỘNG TỪ 10 : NGOẠI & NỘI ĐỘNG TỪ
Những cụm động từ (cũng được biết đến như những động từ đa từ) là những động bao gồm hai từ hoặc nhiều hơn.Từ đầu tiên là một động từ và từ thứ hai (còn được gọi là tiểu từ) có thể là một giới từ hoặc một trạng từ. Một số cụm động từ khác có thể có hai tiểu từ.
Những cụm động từ với một tiểu từ: let down, stand up, fall for, ask out, settle down Những cụm động từ với hơn một tiểu từ:go out with, take care of
Những cụm động từ với những bổ ngữ
Những cụm động từ phải cần một bổ ngữ được gọi là những cụm ngoại động từ. Trong những ví dụ bên dưới những bổ ngữ phải theo sau một động từ và tiểu từ.
to go out with (somebody): to have a romantic relationship with somebody - có một mối quan hệ tình cảm với một ai đó.
( They had been going out with each other for 5 years when he asked her to marry him.
( Họ đã yêu nhau trong 5 năm khi anh ta hỏi cưới cô ta.)
( Is she really going out with him? ( Cô ta có thật sự mến anh ta không?)
to fall for (somebody): to fall in love with - yêu một ai đó.
( He`s not her usual type, but she fell for him after dating for a couple of months.
( Anh ta không phải là đối tượng của cô ta, nhưng cô ta đã yêu anh ta say đắm sau vài tháng đi chơi với nhau.)
( He fell for her on the first date. ( Anh ta yêu cô ta say đắm trong ngày hẹn đầu tiên.) to cheat on (somebody): to secretly have a romantic or sexual relationship with somebody other than your boyfriend/girlfriend or husband/wife. - có một mối quan hệ tình cảm hoặc thể xác với một người nào đó ngoài bạn trai/gái hoặc chồng/vợ của mình.
( She found out that he had been cheating on her for 3 years. ( Cô ta khám phá ra rằng anh ta đã lừa dối cô trong 3 năm.)
( He cheated on her with her best friend. ( Anh ta đã lừa dối cô bằng cách quen với bạn thân của cô.)
Những cụm động từ có thể tách riêng
Đôi khi bổ ngữ của cụm ngoại động từ phải được đặt giữa động từ và tiểu từ. Những cụm động từ dưới đây là có thể tách riêng.
to ask (somebody) out: to invite someone to something, such as dinner or the theatre, for a romantic date. - mời ai đó làm việc gì, ví dụ như ăn tối hoặc đi xem hát, để hẹn hò tình cảm. ( He felt nervous about asking her out. (Anh ta cảm thấy hồi hộp khi mời cô ta đi ra ngoài chơi.)
( In my country, women never ask men out. It`s the men who make the first move.
( Tại đất nước tôi, phụ nữ không bao giờ mời đàn ông đi chơi. Đàn ông là người nói lời mời đầu tiên.) let (somebody) down: to disappoint somebody by failing to do what you were expected to do, or promised to do - làm ai đó thất vọng bằng cách không thực hiện cái mà bạn hy vọng hoặc hứa sẽ thực hiện.
( He promised to spend more time with her but he let her down. He kept on working late most evenings.
( Anh ta hứa hẹn sẽ dành thời gian nhiều hơn cho cô ta nhưng anh ta đã không thực hiện. Anh ta tiếp tục làm việc trễ mỗi đêm.)
( If you let me down again I will leave you. (Nếu anh làm em thất vọng lần nữa, em sẽ bỏ anh.)
stand (somebody) up: to fail to keep an appointment with someone, especially a romantic date - không đến buổi hẹn với ai đó, đặc biệt là cuộc hẹn hò tình cảm.
( I waited for her for half an hour before I realised she had stood me up.
( Tôi đã chờ cô ta trong nữa giờ đồng hồ trước khi tôi nhận ra rằng cô ta không giữ đúng hẹn.)
( You shouldn`t stand people up. If you can`t keep a date you should call them.
( Bạn không nên không giữ đúng hẹn. Nếu bạn không thể đến bạn nên gọi báo cho họ biết.)
Những cụm động từ không có bổ từ
Một số cụm động từ không cần bổ từ. Những động từ này được gọi là cụm nội động từ. Những cụm động từ dưới đây không có bổ từ.
settle down: to begin living a stable and orderly life as an adult - bắt đầu có cuộc sống ổn định và có trật tự như một người trưởng thành.
( He settled down as a farmer with
Những cụm động từ (cũng được biết đến như những động từ đa từ) là những động bao gồm hai từ hoặc nhiều hơn.Từ đầu tiên là một động từ và từ thứ hai (còn được gọi là tiểu từ) có thể là một giới từ hoặc một trạng từ. Một số cụm động từ khác có thể có hai tiểu từ.
Những cụm động từ với một tiểu từ: let down, stand up, fall for, ask out, settle down Những cụm động từ với hơn một tiểu từ:go out with, take care of
Những cụm động từ với những bổ ngữ
Những cụm động từ phải cần một bổ ngữ được gọi là những cụm ngoại động từ. Trong những ví dụ bên dưới những bổ ngữ phải theo sau một động từ và tiểu từ.
to go out with (somebody): to have a romantic relationship with somebody - có một mối quan hệ tình cảm với một ai đó.
( They had been going out with each other for 5 years when he asked her to marry him.
( Họ đã yêu nhau trong 5 năm khi anh ta hỏi cưới cô ta.)
( Is she really going out with him? ( Cô ta có thật sự mến anh ta không?)
to fall for (somebody): to fall in love with - yêu một ai đó.
( He`s not her usual type, but she fell for him after dating for a couple of months.
( Anh ta không phải là đối tượng của cô ta, nhưng cô ta đã yêu anh ta say đắm sau vài tháng đi chơi với nhau.)
( He fell for her on the first date. ( Anh ta yêu cô ta say đắm trong ngày hẹn đầu tiên.) to cheat on (somebody): to secretly have a romantic or sexual relationship with somebody other than your boyfriend/girlfriend or husband/wife. - có một mối quan hệ tình cảm hoặc thể xác với một người nào đó ngoài bạn trai/gái hoặc chồng/vợ của mình.
( She found out that he had been cheating on her for 3 years. ( Cô ta khám phá ra rằng anh ta đã lừa dối cô trong 3 năm.)
( He cheated on her with her best friend. ( Anh ta đã lừa dối cô bằng cách quen với bạn thân của cô.)
Những cụm động từ có thể tách riêng
Đôi khi bổ ngữ của cụm ngoại động từ phải được đặt giữa động từ và tiểu từ. Những cụm động từ dưới đây là có thể tách riêng.
to ask (somebody) out: to invite someone to something, such as dinner or the theatre, for a romantic date. - mời ai đó làm việc gì, ví dụ như ăn tối hoặc đi xem hát, để hẹn hò tình cảm. ( He felt nervous about asking her out. (Anh ta cảm thấy hồi hộp khi mời cô ta đi ra ngoài chơi.)
( In my country, women never ask men out. It`s the men who make the first move.
( Tại đất nước tôi, phụ nữ không bao giờ mời đàn ông đi chơi. Đàn ông là người nói lời mời đầu tiên.) let (somebody) down: to disappoint somebody by failing to do what you were expected to do, or promised to do - làm ai đó thất vọng bằng cách không thực hiện cái mà bạn hy vọng hoặc hứa sẽ thực hiện.
( He promised to spend more time with her but he let her down. He kept on working late most evenings.
( Anh ta hứa hẹn sẽ dành thời gian nhiều hơn cho cô ta nhưng anh ta đã không thực hiện. Anh ta tiếp tục làm việc trễ mỗi đêm.)
( If you let me down again I will leave you. (Nếu anh làm em thất vọng lần nữa, em sẽ bỏ anh.)
stand (somebody) up: to fail to keep an appointment with someone, especially a romantic date - không đến buổi hẹn với ai đó, đặc biệt là cuộc hẹn hò tình cảm.
( I waited for her for half an hour before I realised she had stood me up.
( Tôi đã chờ cô ta trong nữa giờ đồng hồ trước khi tôi nhận ra rằng cô ta không giữ đúng hẹn.)
( You shouldn`t stand people up. If you can`t keep a date you should call them.
( Bạn không nên không giữ đúng hẹn. Nếu bạn không thể đến bạn nên gọi báo cho họ biết.)
Những cụm động từ không có bổ từ
Một số cụm động từ không cần bổ từ. Những động từ này được gọi là cụm nội động từ. Những cụm động từ dưới đây không có bổ từ.
settle down: to begin living a stable and orderly life as an adult - bắt đầu có cuộc sống ổn định và có trật tự như một người trưởng thành.
( He settled down as a farmer with
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Kim Oanh
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)