Mệnh đề danh ngữ
Chia sẻ bởi Phạm Thị Mai Anh |
Ngày 11/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: Mệnh đề danh ngữ thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
1. Khái niệm
Mệnh đề danh ngữ (danh từ) là mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ.
2. Đặc điểm của mệnh đề danh ngữ.
Mệnh đề này thường bắt đầu bằng if, whether và các từ để hỏi như what, why, when, where, …và từ that.
2. Chứ năng của mệnh đề danh ngữ.
2.1. Mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu.
Những câu có mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ thường có cấu trúc như sau: Where/ when/ why/ what/ that…+ S+ V+ V.
Ví dụ:
+ That she comes late surprises me. ( Việc Cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên)
+ Why she is absent is nothing to me. ( Vì sao cô ấy vắng mặt chả có ý nghĩa gì với tôi)
+ When he leaves is up to me. ( Việc bao giờ anh ta đi phụ thuộc vào tôi.)
+ Where they live is a secret. ( Họ sống ở đâu là một điều bí mật.)
2.2. Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ sau động từ.
Câu có mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ sau động từ thường có cấu trúc như sau: S + V + what/ where/ when/ why/ that……+ S+ V
Ví dụ:
+ I don’t know what she wants. ( Tôi không biết cố ta muốn gì)
+ They think that they are wrong. ( Họ nghĩ rằng họ sai rồi.)
+ Can you show me where they are now? ( Bạn có thể cho tôi biết giờ này họ đang ở đâu không?)
2.3. Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ sau giới từ.
Câu dạng này thường có cấu trúc như sau: S + V/be + adj+ preposition + where/ what/ when/ why/ that….+ S + V.
Ví dụ:
+ Their decision depends on what they think. ( quyết định của họ phụ thuộc vào những gì họ nghĩ)
+ He is interested in how we could do that. (Anh ta rất hứng thú với việc chúng ta sẽ làm như thế nào.)
2.4. Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
Những câu dạng này thường có cấu trúc như sau: S + tobe+ what/ where/ when/ why/ that….+ S+ V
Ví dụ:
+ The problem is where you are now. ( Vấn đề là bây giờ bạn đang ở đâu?)
+ The main point of the speech is why people should do the morning exercise. ( Điểm chính của bài phát biểu là tại sao mọi người nên tập thể dục buổi sáng.)
3. Cách thành lập mệnh đề danh ngữ.
- Chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh ngữ, dùng That.
He asked me “I like cat” => He asked me that he liked cat
Anh ta nói với tôi “Tôi thích mèo” => Anh ta nói với tôi rằng anh ta thích mèo
- Chuyển câu hỏi Yes/ No dùng if/ whether
“Does John understand music?” he asked. => He asked if/whether John understood music.
Anh ta hỏi “John có am hiểu âm nhạc không?” => Anh ta hỏi liệu rằng John có am hiểu âm nhạc không
– Chuyển câu hỏi dùng từ để hỏi bằng cách dùng từ để hỏi, đằng sau là câu trần thuật.
She asked him “What is your name?” => She asked him what his name was
Cô ta hỏi anh ta “Tên anh là gì?”=> Cô ta hỏi anh ta tên của anh ta là gì
Chú ý:
- Chúng ta có thể thay whether bằng …whether or not…, …wheher….or not, …if….or not
- That trong mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ có thể lược bỏ nhưng khi làm chủ ngữ thì không
Everybody knows that the earth goes arround the sun. (được bỏ)
That she loves chocolate is obvious. (ko được)
- Một số từ ngữ thường được dùng trong mệnh đề danh ngữ mở đầu với “That”: A fact, A well-known fact, True, Obvious, Apparent, Clear, Surprising, Strange, Unfair, Too bad, Unfortunate, A shame, A pity
- Mệnh đề that có thể theo sau tính từ chỉ cảm xúc người nói như:
I’m sorry (that)… I’m pleased (that)… I’m happy (that)…
I’m glad (that)… I’m surprisex (that)… I was annoyed (that)…
I’m disppointed (that)… I’m sure (that)… I’m afraid (that)…
I’m amazed (that)…
- Các từ hỏi W/H (When/ what/ where/ how/ who/ Whom, whose, which) và whether có thể được theo sau bởi động từ nguyên thể có “to”. (Nghĩa của động từ nguyên thể có “to” trong trường hợp này
Mệnh đề danh ngữ (danh từ) là mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ.
2. Đặc điểm của mệnh đề danh ngữ.
Mệnh đề này thường bắt đầu bằng if, whether và các từ để hỏi như what, why, when, where, …và từ that.
2. Chứ năng của mệnh đề danh ngữ.
2.1. Mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu.
Những câu có mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ thường có cấu trúc như sau: Where/ when/ why/ what/ that…+ S+ V+ V.
Ví dụ:
+ That she comes late surprises me. ( Việc Cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên)
+ Why she is absent is nothing to me. ( Vì sao cô ấy vắng mặt chả có ý nghĩa gì với tôi)
+ When he leaves is up to me. ( Việc bao giờ anh ta đi phụ thuộc vào tôi.)
+ Where they live is a secret. ( Họ sống ở đâu là một điều bí mật.)
2.2. Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ sau động từ.
Câu có mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ sau động từ thường có cấu trúc như sau: S + V + what/ where/ when/ why/ that……+ S+ V
Ví dụ:
+ I don’t know what she wants. ( Tôi không biết cố ta muốn gì)
+ They think that they are wrong. ( Họ nghĩ rằng họ sai rồi.)
+ Can you show me where they are now? ( Bạn có thể cho tôi biết giờ này họ đang ở đâu không?)
2.3. Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ sau giới từ.
Câu dạng này thường có cấu trúc như sau: S + V/be + adj+ preposition + where/ what/ when/ why/ that….+ S + V.
Ví dụ:
+ Their decision depends on what they think. ( quyết định của họ phụ thuộc vào những gì họ nghĩ)
+ He is interested in how we could do that. (Anh ta rất hứng thú với việc chúng ta sẽ làm như thế nào.)
2.4. Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
Những câu dạng này thường có cấu trúc như sau: S + tobe+ what/ where/ when/ why/ that….+ S+ V
Ví dụ:
+ The problem is where you are now. ( Vấn đề là bây giờ bạn đang ở đâu?)
+ The main point of the speech is why people should do the morning exercise. ( Điểm chính của bài phát biểu là tại sao mọi người nên tập thể dục buổi sáng.)
3. Cách thành lập mệnh đề danh ngữ.
- Chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh ngữ, dùng That.
He asked me “I like cat” => He asked me that he liked cat
Anh ta nói với tôi “Tôi thích mèo” => Anh ta nói với tôi rằng anh ta thích mèo
- Chuyển câu hỏi Yes/ No dùng if/ whether
“Does John understand music?” he asked. => He asked if/whether John understood music.
Anh ta hỏi “John có am hiểu âm nhạc không?” => Anh ta hỏi liệu rằng John có am hiểu âm nhạc không
– Chuyển câu hỏi dùng từ để hỏi bằng cách dùng từ để hỏi, đằng sau là câu trần thuật.
She asked him “What is your name?” => She asked him what his name was
Cô ta hỏi anh ta “Tên anh là gì?”=> Cô ta hỏi anh ta tên của anh ta là gì
Chú ý:
- Chúng ta có thể thay whether bằng …whether or not…, …wheher….or not, …if….or not
- That trong mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ có thể lược bỏ nhưng khi làm chủ ngữ thì không
Everybody knows that the earth goes arround the sun. (được bỏ)
That she loves chocolate is obvious. (ko được)
- Một số từ ngữ thường được dùng trong mệnh đề danh ngữ mở đầu với “That”: A fact, A well-known fact, True, Obvious, Apparent, Clear, Surprising, Strange, Unfair, Too bad, Unfortunate, A shame, A pity
- Mệnh đề that có thể theo sau tính từ chỉ cảm xúc người nói như:
I’m sorry (that)… I’m pleased (that)… I’m happy (that)…
I’m glad (that)… I’m surprisex (that)… I was annoyed (that)…
I’m disppointed (that)… I’m sure (that)… I’m afraid (that)…
I’m amazed (that)…
- Các từ hỏi W/H (When/ what/ where/ how/ who/ Whom, whose, which) và whether có thể được theo sau bởi động từ nguyên thể có “to”. (Nghĩa của động từ nguyên thể có “to” trong trường hợp này
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Mai Anh
Dung lượng: 25,64KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)