MENH DE

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh | Ngày 26/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: MENH DE thuộc Tiếng Anh 11

Nội dung tài liệu:

RELATIVE PRONOUNS WITH PREPOSITIONS
Preposition + whom/ which:
Ex: He was respected by the people with whomhe worked.
-Trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ có giới từ, ta đem giới từ đặt trước mệnh đề quan hệ (trước whom, which)
Ex: The teacher is Mr.Pike. We studied with him last year.
( The teacher with whom we studied last year is Mr.Pike.
-Ta cũng có thể bỏ whom, which và đặt giới từ ra sau động từ của mệnh đề quan hệ xác định.
Ex: The man Mary is taking to is Mr.Pike.
-Khi dùng that hoặc who ta không đưa giới từ ra trước.
Ex: The man that/ whoMary is taking to is Mr.Pike.
The man to that/ whoMary is taking is Mr.Pike.
-Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm từ động từ (phrasal verbs) thì ta không đem giới từ ra trước whom, which.
Ex: This is the book which I’m looking for.
That is the child whom you have to look after.
-Khi dùng whom, which các giới từ cũng có thể đứng sau động từ(ngoại trừ without).
Ex: The man whom Mary is talkingto is Mr.Pike.
That is the man withoutwhom we’ll get lost.
That is the man whom we’ll get lost without.

REDUCED RELATIVE CLAUSES
I.Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm phân từ (participle phrase). Có hai loại cụm phân từ.
-Cụm phân từ hiện tại (present participle phrase) là cụm từ bắt đầu là cụm từ bắt đầu hiện tại phân từ (present participle: V-ing)
-Cụm phân từ quá khứ (past participle phrase) là cụm từ bắt đầu bằng quá khứ phân từ (past participle).
(Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm từ phân từ (participle phrases):
-Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm phân từ hiện tại (present participle phrase) thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ từ chính về nguyên mẫu rồi thêm – ing).
Ex:
The man who is sitting next to youis my uncle.
(The man sitting next to youis my uncle.
Do you know the boy who broke the windows, last night?
(Do you know the boy breaking the windowslast night?
-Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive), ta dùng cụm phân từ quá khứ (past participle phrase) thay cho mệnh đề đó (bò đại từ quan hệ và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng V3).
Ex:
The books which were written by To Hoaiare interesting.
(The books written by To Hoaiare interesting.
A bridge which was built only two years agohas been declared unsafe.
(A bridge built only two years agohas been declared unsafe.
II.Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng động từ nguyên mẫu có to (to- infinitive) hoặc cụm từ nguyên mẫu (infinitive phrase: for + O + to- inf)
Ex:
English is an important language which we have to master.
(Engilsh is an important language to master.
There is a good restaurant where we can eat seafood.
(There is a good restaurant to eat seafood.
That is the hotel where we can stay.
(That is the hotel to stay.
There’s a lot of work which has to be done.
(There’s a lot of work to be done.
Here is a form that you must fill in.
(Here is a form you to fill in.
-Dùng “To-infinitive” với các danh từ đi sau các từ: “the first, the second, the third,the last, the only (+ Noun)”, hoặc sau các tính từ so sánh nhất “superlative (+ Noun)”.
Ex:
Jane was the first person who realizedthe danger.
(Jane was the first person to realizedthe danger.
Brenda was the only applicant who gotthe scholarship.
(Brenda was the only applicant to getthe scholarship.
-Dùng “To-infinitive” thay thế mệnh đề quan hệ khi mệnh đề có ý nghĩa chỉ “mục đích” hoặc “sự cho phép”.
Ex:
Do you have any books which you can read on the trip?
(Do you have any books to read on the trip?
You need a larger suitcase that you can all your things in.
(You need a larger suitcase to put all your things in.
-Dùng “To-infinitive” sau các từ: something, anything, nothing, everything, somebody, nobody, everybody, somewhere, anywhere, nowhere, everywhere…
Ex:
Is there anything that I can eat
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)