Mặt trời

Chia sẻ bởi Trần Đức Huy | Ngày 11/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: mặt trời thuộc Khoa học 5

Nội dung tài liệu:

Tìm hiểu khoa học


Mặt Trời

Mặt Trời là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,86% khối lượng của Hệ Mặt Trời.[6] Trái Đất và các thiên thể khác như các hành tinh, tiểu hành tinh, thiên thạch, sao chổi, và bụi quay quanh Mặt Trời. Khoảng cách trung bình giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ 149,6 triệu kilômét (1 Đơn vị thiên văn AU) nên ánh sáng Mặt Trời cần 8 phút 19 giây mới đến được Trái Đất. Trong một năm, khoảng cách này thay đổi từ 147,1 triệu kilômét (0,9833 AU) ở điểm cận nhật (khoảng ngày 3 tháng 1), tới xa nhất là 152,1 triệu kilômét (1,017 AU) ở điểm viễn nhật (khoảng ngày 4 tháng 7).[7] Năng lượng Mặt Trời ở dạng ánh sáng hỗ trợ cho hầu hết sự sống trên Trái Đất thông qua quá trình quang hợp,[8] và điều khiển khí hậu cũng như thời tiết trên Trái Đất. Thành phần của Mặt Trời gồm hydro (khoảng 74% khối lượng, hay 92% thể tích), heli (khoảng 24% khối lượng, 7% thể tích), và một lượng nhỏ các nguyên tố khác, gồm sắt, nickel, oxy, silic, lưu huỳnh, magiê, carbon, neon, canxi, và crom.[9] Mặt Trời có hạng quang phổ G2V. G2 có nghĩa nó có nhiệt độ bề mặt xấp xỉ 5.778 K (5.505 °C) khiến nó có màu trắng, và thường có màu vàng khi nhìn từ bề mặt Trái Đất bởi sự tán xạ khí quyển. Chính sự tán xạ này của ánh sáng ở giới hạn cuối màu xanh của quang phổ khiến bầu trời có màu xanh.[10] Quang phổ Mặt Trời có chứa các đường ion hoá và kim loại trung tính cũng như các đường hydro rất yếu. V (số 5 La Mã) trong lớp quang phổ thể hiện rằng Mặt Trời, như hầu hết các ngôi sao khác, là một ngôi sao thuộc dãy chính. Điều này có nghĩa nó tạo ra năng lượng bằng tổng hợp hạt nhân của hạt nhân hydro thành heli. Có hơn 100 triệu ngôi sao lớp G2 trong Ngân Hà của chúng ta. Từng bị coi là một ngôi sao nhỏ và khá tầm thường nhưng thực tế theo hiểu biết hiện tại, Mặt Trời sáng hơn 85% các ngôi sao trong Ngân Hà với đa số là các sao lùn đỏ.[11][12]

Mặt Trời
Các thông số quỹ đạo
Khoảng cách trung bình
từ trung tâm Ngân Hà2,5×1017 km
(26.000 năm ánh sáng)
Chu kỳ trong Ngân Hà~ 2,25-2,50×108 năm
Vận tốc bay quanh tâm Ngân Hà 217 km/s
Các thông số vật lý
Đường kính trung bình1,392 ×106 km[1]
109 lần Trái Đất
Độ dẹt 9×10-
Diện tích bề mặt6,0877 ×1012 km²
(11.900 lần Trái Đất)
Thể tích1,4122 ×1018 km³
(1.300.000 lần Trái Đất
Khối lượng1,9891 ×1030 kg
(332.946 lần Trái Đất)
Tỷ trọng (trung bình)1,408 g/cm³
Gia tốc trọng trường273,95 m s-2
(27,9 g)
Nhiệt độ bề mặt5.780 K
Các thông số tự quay
Độ nghiêng trục quay7,25° (tới mặt phẳng hoàng đạo) 67,23 (tới mặt phẳng Ngân Hà)
Xích kinh
tại cực bắc[4]286,13°
(19 h 4 m 31,2 s)
Xích vĩ
tại cực bắc 63,87°
Chu kỳ tự quay tại 16 ° tại xích đạo tại cực25,38 ngày[1] (25 ngày 9 h 7 ` 13 s)[4] 25,05 ngày[1] 34,3 ngày[1]
Vận tốc tự quay
tại xích đạo7.284 km/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đức Huy
Dung lượng: 200,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)