Mạo từ tiếng Anh

Chia sẻ bởi Phạm Thị Mai Anh | Ngày 11/10/2018 | 81

Chia sẻ tài liệu: Mạo từ tiếng Anh thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

1. The
- dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
 Ví dụ:
- The truth (sự thật)
- The time (thời gian)
- The bicycle (một chiếc xe đạp)
- The bicycles (những chiếc xe đạp)
- Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ:
- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
- The world (thế giới); the earth (quả đất)
- Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ:
- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.
(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
- Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)
- The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)
- The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)
- Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ:
- My father is working in the garden
- (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]
- Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]
- Trước so sánh cực cấp, Trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ví dụ:
- The first day (ngày đầu tiên)
- The best time (thời gian thuận tiện nhất)
- The only way (cách duy nhất)
- The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ:
- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
- The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)
- "The" có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ:
- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
- "The" + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là "He / She /It"
Ví dụ:
- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn vì thế họ có thể hưởng tiện nghi thoải mái)
- "The" + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ:
-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
 - "The" dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ:
- The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
- The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)
- "The" cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ
Ví dụ:
- The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)
- The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
Nhưng người ta lại nói:
- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)
- "The" + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...
Ví dụ:The Smiths = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con)
- Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) Ví dụ:
Ví dụ:
Beer is sold by the bottle.
Eggs are sold by the dozen.
- Trước danh từ về dân tộc, giáo phái để chỉ toàn thể, Ví dụ:
Ví dụ:
The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans
The Catholics and the protestants believe in Christ
The Swiss; Dutch; the Arabs
- Dùng cho các nhạc cụ
Ví dụ:
The guitar (I could play the guitar when I was 6.),
The piano, The violin
- Khi sau danh từ đó có of
The history of England is interesting.
2. Zero article
- Trước tên quốc gia
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Mai Anh
Dung lượng: 30,78KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)