Mạo từ đầy đủ
Chia sẻ bởi Trần Nữ Thiên Nhật |
Ngày 26/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: mạo từ đầy đủ thuộc Tiếng Anh 11
Nội dung tài liệu:
Articles
I. Định nghĩa Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. II. Phân loại Mạo từ xác định (Definite article): the Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an III. Cách dùng 1. Mạo từ bất định (Indefinite articles): a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). Còn lại là dùng “a”. Ví dụ: a book, a table an apple, an orange - Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm nên dùng "an" Ví dụ: an hour, an honest man 2. Mạo từ xác định (Definite article) 2.1. Cách đọc: - "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) Eg: The egg, the chair - “the” được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm: Eg. The umbrella, the book - "The" được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như: The United Stated The Europeans The one-eyed man The university - "The" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có “h” không đọc: The [di] hour The [di] honest man 2.2. Một số nguyên tắc chung: 1/ “The” được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Ví dụ: Khi nói "Mother is in the garden" (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu.
I often have dinner early. (bữa tối nói chung) The dinner we had at that restaurant was awful. (Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi) Butter is made from cream. (Bơ được làm từ kem) - bơ nói chung He likes the butter of France. ( Anh ta thích bơ của Pháp) - butter được xác định bởi từ France 2/ Dùng “the” trước danh từ để chỉ sự duy nhất Ví dụ: The earth goes around the sun. The sun rises in the East. 3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài Ví dụ: The horse is a noble animal. The dog is a faithful animal 4/ So sánh hơn nhất Ví dụ: She is the most beautiful girl in this class. / Paris is the biggest city in France 5/ Trước 1 tính từ được dùng làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều Ví dụ: The one-eyed man is the King of the blind. The poor depend upon the rich. 6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) Ví dụ: Beer is sold by the bottle. / Eggs are sold by the dozen. 7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình[/u[u]]) Ví dụ: The Smiths always go fishing in the country on Sundays. Do you know the Browns? 8/ Trước tên: rừng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu. Ví dụ: The Red river; the Philippines, the NewYorkTimes 9/ Trước danh từ về dân tộc Ví dụ: The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans The Swiss; the Dutch The Catholics and the Protestants believe in Christ 10/ Trước danh từ chỉ nhạc cụ Eg: The guitar, the piano, the violin I could play the guitar when I was 6.
go to school" - đi đến trường với mục đích để học "go to the school" - đi đến trường với mục đích khác, ví dụ như gặp giáo viên hay ai đó. + We often go to school early - Chúng tôi thường đi học sớm. + My father often goes to the school to speak to our teachers - Bố tôi
I. Định nghĩa Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. II. Phân loại Mạo từ xác định (Definite article): the Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an III. Cách dùng 1. Mạo từ bất định (Indefinite articles): a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). Còn lại là dùng “a”. Ví dụ: a book, a table an apple, an orange - Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm nên dùng "an" Ví dụ: an hour, an honest man 2. Mạo từ xác định (Definite article) 2.1. Cách đọc: - "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) Eg: The egg, the chair - “the” được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm: Eg. The umbrella, the book - "The" được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như: The United Stated The Europeans The one-eyed man The university - "The" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có “h” không đọc: The [di] hour The [di] honest man 2.2. Một số nguyên tắc chung: 1/ “The” được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Ví dụ: Khi nói "Mother is in the garden" (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu.
I often have dinner early. (bữa tối nói chung) The dinner we had at that restaurant was awful. (Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi) Butter is made from cream. (Bơ được làm từ kem) - bơ nói chung He likes the butter of France. ( Anh ta thích bơ của Pháp) - butter được xác định bởi từ France 2/ Dùng “the” trước danh từ để chỉ sự duy nhất Ví dụ: The earth goes around the sun. The sun rises in the East. 3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài Ví dụ: The horse is a noble animal. The dog is a faithful animal 4/ So sánh hơn nhất Ví dụ: She is the most beautiful girl in this class. / Paris is the biggest city in France 5/ Trước 1 tính từ được dùng làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều Ví dụ: The one-eyed man is the King of the blind. The poor depend upon the rich. 6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng) Ví dụ: Beer is sold by the bottle. / Eggs are sold by the dozen. 7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình[/u[u]]) Ví dụ: The Smiths always go fishing in the country on Sundays. Do you know the Browns? 8/ Trước tên: rừng núi, sông, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu. Ví dụ: The Red river; the Philippines, the NewYorkTimes 9/ Trước danh từ về dân tộc Ví dụ: The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans The Swiss; the Dutch The Catholics and the Protestants believe in Christ 10/ Trước danh từ chỉ nhạc cụ Eg: The guitar, the piano, the violin I could play the guitar when I was 6.
go to school" - đi đến trường với mục đích để học "go to the school" - đi đến trường với mục đích khác, ví dụ như gặp giáo viên hay ai đó. + We often go to school early - Chúng tôi thường đi học sớm. + My father often goes to the school to speak to our teachers - Bố tôi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nữ Thiên Nhật
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)