Mạo từ- article,lý thuyết+bt+key
						Chia sẻ bởi  Lý Thị Tuấn |
						 Ngày 18/10/2018 | 
						  64 
						
						
					
					
						Chia sẻ tài liệu: mạo từ- article,lý thuyết+bt+key thuộc Tiếng Anh 9
					
					Nội dung tài liệu:
Hình thức của Mạo từ xác định "the"(Definite Article) The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được. Ví dụ: - The truth (sự thật) - The time (thời gian) - The bicycle (một chiếc xe đạp) - The bicycles (những chiếc xe đạp) Dùng mạo từ xác định 1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ví dụ: - The sun (mặt trời); the sea (biển cả) - The world (thế giới); the earth (quả đất)  2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. Ví dụ: - I saw a beggar.The beggar looked curiously at me. (Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)  3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Ví dụ: - The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục) - The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp) - The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)  4/ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt Ví dụ: - My father is working in the garden  - (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi] - Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]  5/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.  Ví dụ: - The first day (ngày đầu tiên) - The best time (thời gian thuận tiện nhất) - The only way (cách duy nhất) - The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)  6/ The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật Ví dụ: - The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng) - The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)  7/ The có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định Ví dụ: - The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)  8/ The + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It Ví dụ: - The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái)  9/ The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người Ví dụ: -The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)  10/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền Ví dụ: - The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan) - The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)  11/ The cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ Ví dụ: - The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô) - The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ). Nhưng người ta lại nói: - South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)  12 The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ... Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)  Không dùng mạo từ xác định   1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đờng.  Ví dụ: Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)   2/ Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. Ví dụ: - I don`t like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp) - I don`t like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)  3/ Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt. Ví dụ: - Men fear death (Con
						* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
					Người chia sẻ:  Lý Thị Tuấn 
							Dung lượng:  | 
								Lượt tài: 0 
														Loại file:  
								
							Nguồn : Chưa rõ 
							(Tài liệu chưa được thẩm định)
							
						