Mạng máy tính t2 lớp 10
Chia sẻ bởi La Ha |
Ngày 25/04/2019 |
85
Chia sẻ tài liệu: Mạng máy tính t2 lớp 10 thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 20 .
MẠNG MÁY TÍNH
MẠNG MÁY TÍNH
( Tiết 2)
3. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
Mạng LAN ( Local Area NetWordk)
? Phạm vi:
Ví dụ :
Trong một phòng, một toà nhà, một phòng học, . . .
? Các máy tính được kết nối trong phạm vi gần.
? Khoảng cách giữa các máy tính từ vài mét đến vài trăm mét.
b. Mạng WAN ( Wide Area Network)
? Phương pháp kết nối.
Các máy tính được kết nối với nhau thông qua Card
mạng và dây cáp mạng.
Mạng Lan còn có tên gọi khác là gì?
Mạng Lan còn được gọi là Mạng Cục Bộ
WOW !
Mô hình minh hoạ mạng Lan
b. Mạng WAN ( Wide Area Network)
? Phạm vi:
Các máy tính được kết nối với nhau với một
khoảng cách rất lớn.
Ví dụ :
Trong một đô thị, một quốc gia, một châu lục hay thậm chí trong phạm vi toàn cầu.
? Phương pháp kết nối.
Các máy tính được nối với nhau thông qua
đường truyền viễn thông.
Như vậy, em có biết mạng WAN còn có tên gọi khác là gì không?
? Các tên gọi khác của mạng WAN :
? Mạng diện rộng.
? Mạng liên khu vực.
? Liên mạng
Mô hình mạng WAN
4.Các Mô hình mạng :
Phân loại :
a. Mô hình ngang hàng ( Peer - to - Peer )
b. Mô hình khách chủ ( Client - Server)
Gồm 2 loại.
a. Mô hình ngang hàng ( Peer - to - Peer )
Đặc
điểm
Tất cả các máy tính đều bình đẳng với
nhau,.
Em hãy cho biết ưu
và nhược điểm của
mô hình vừa nêu?
Ưu
điểm
Nhược
điểm.
Xây dựng và bảo trì đơn giản
? Thích hợp với mạng có quy mô nhỏ.
? Tài nguyên được quản lý phân tán.
? Chế độ bảo mật kém.
b. Mô hình khách chủ(Client - Server ):
Đặc
điểm
Máy chủ sẽ đảm nhận vai trò
quản lý và cung cấp tài nguyên
Máy khách được sử dụng tài
nguyên do máy chủ cung cấp
?Cấu hình mạnh
?Dung lượng lớn
ƯU
ĐIỂM
? Dữ liệu được quản lý tập trung.
? Chế độ bảo mật tốt.
Thích hợp với mạng có quy mô
trung bình và lớn.
TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN
Câu 1:
Hãy đánh dấu X vào cột ( mô hình mạng) thích
hợp trong bảng sau :
X
X
X
X
Câu 2:
Hãy xác định câu nào dưới đây mô tả mạng LAN
A.
Ba máy tính và một máy in kết nối với nhau, có thể dùng chung máy in.
B.
Một máy tính ở Gia Lai và một máy tính ở Kon Tum có thể trao đổi và dùng chung dữ liệu.
C.
20 máy tính hoạt động độc lập trên phòng máy thực hành tại khu hiệu bộ trường THPT Lý Thường Kiệt.
D.
200 máy tính ở các tầng 1,2,3,4 của một toà nhà cao tầng được nối cáp với nhau để dùng chung dữ liệu, máy in và các tài nguyên khác.
Câu 3:
Điền vào chỗ (. . .) các cụm từ sau: tài nguyên chung, máy chủ, máy khách.
a.
. . .
cung cấp tài nguyên chung cho người dùng.
b.
. . .
truy cập tài nguyên dùng chung trên mạng do
. . .
cung cấp.
c.
Máy khách chạy các chương trình ứng dụng và có thể
yêu cầu . . . cung cấp . . .
Máy chủ
Máy khách
tài nguyên chung.
máy chủ
máy chủ
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG. . .
b). Mạng ngang hàng thường được chọn sử dụng khi . . .
không đặt thành vấn đề quan trọng
c). Trong mạng ngang hàng, mỗi người tự quản lý máy của mình,
không quản lý toàn mạng nên không thể coi là . . .
d). Trong mạng ngang hàng không tồn tại các . . .
chuyên
sự bảo mật
người quản
máy chủ
và an toàn
trị mạng
dụng
Câu 4:
Chọn cụm từ thích hợp sau để điền và chỗ trống: máy khách, máy chủ, người quản trị mạng, sự bảo mật và an toàn.
a). Trong mạng ngang hàng, mỗi máy tính có thể có cả hai
vai trò : máy chủ và . . .
máy khách
CHỌN CÂU ĐÚNG.
Câu 5:
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau :
Mô hình ngang hàng tốt hơn mô hình khách - chủ, vì mỗi máy trong mô hình đó vừa là máy chủ, vừa là máy khách.
Mỗi máy trong mô hình ngang hàng đều được bảo mật nên toàn bộ mạng được bảo mật tốt hơn.
Trong mô hình khách - chủ chỉ có duy nhất một máy chủ.
Trong mô hình ngang hàng, một máy đóng vai trò máy chủ khi cung cấp tài nguyên cho máy khác và đóng vai trò máy khách khi sử dụng tài nguyên do máy khác cung cấp.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ.
MẠNG MÁY TÍNH
MẠNG MÁY TÍNH
( Tiết 2)
3. PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH
Mạng LAN ( Local Area NetWordk)
? Phạm vi:
Ví dụ :
Trong một phòng, một toà nhà, một phòng học, . . .
? Các máy tính được kết nối trong phạm vi gần.
? Khoảng cách giữa các máy tính từ vài mét đến vài trăm mét.
b. Mạng WAN ( Wide Area Network)
? Phương pháp kết nối.
Các máy tính được kết nối với nhau thông qua Card
mạng và dây cáp mạng.
Mạng Lan còn có tên gọi khác là gì?
Mạng Lan còn được gọi là Mạng Cục Bộ
WOW !
Mô hình minh hoạ mạng Lan
b. Mạng WAN ( Wide Area Network)
? Phạm vi:
Các máy tính được kết nối với nhau với một
khoảng cách rất lớn.
Ví dụ :
Trong một đô thị, một quốc gia, một châu lục hay thậm chí trong phạm vi toàn cầu.
? Phương pháp kết nối.
Các máy tính được nối với nhau thông qua
đường truyền viễn thông.
Như vậy, em có biết mạng WAN còn có tên gọi khác là gì không?
? Các tên gọi khác của mạng WAN :
? Mạng diện rộng.
? Mạng liên khu vực.
? Liên mạng
Mô hình mạng WAN
4.Các Mô hình mạng :
Phân loại :
a. Mô hình ngang hàng ( Peer - to - Peer )
b. Mô hình khách chủ ( Client - Server)
Gồm 2 loại.
a. Mô hình ngang hàng ( Peer - to - Peer )
Đặc
điểm
Tất cả các máy tính đều bình đẳng với
nhau,.
Em hãy cho biết ưu
và nhược điểm của
mô hình vừa nêu?
Ưu
điểm
Nhược
điểm.
Xây dựng và bảo trì đơn giản
? Thích hợp với mạng có quy mô nhỏ.
? Tài nguyên được quản lý phân tán.
? Chế độ bảo mật kém.
b. Mô hình khách chủ(Client - Server ):
Đặc
điểm
Máy chủ sẽ đảm nhận vai trò
quản lý và cung cấp tài nguyên
Máy khách được sử dụng tài
nguyên do máy chủ cung cấp
?Cấu hình mạnh
?Dung lượng lớn
ƯU
ĐIỂM
? Dữ liệu được quản lý tập trung.
? Chế độ bảo mật tốt.
Thích hợp với mạng có quy mô
trung bình và lớn.
TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN
Câu 1:
Hãy đánh dấu X vào cột ( mô hình mạng) thích
hợp trong bảng sau :
X
X
X
X
Câu 2:
Hãy xác định câu nào dưới đây mô tả mạng LAN
A.
Ba máy tính và một máy in kết nối với nhau, có thể dùng chung máy in.
B.
Một máy tính ở Gia Lai và một máy tính ở Kon Tum có thể trao đổi và dùng chung dữ liệu.
C.
20 máy tính hoạt động độc lập trên phòng máy thực hành tại khu hiệu bộ trường THPT Lý Thường Kiệt.
D.
200 máy tính ở các tầng 1,2,3,4 của một toà nhà cao tầng được nối cáp với nhau để dùng chung dữ liệu, máy in và các tài nguyên khác.
Câu 3:
Điền vào chỗ (. . .) các cụm từ sau: tài nguyên chung, máy chủ, máy khách.
a.
. . .
cung cấp tài nguyên chung cho người dùng.
b.
. . .
truy cập tài nguyên dùng chung trên mạng do
. . .
cung cấp.
c.
Máy khách chạy các chương trình ứng dụng và có thể
yêu cầu . . . cung cấp . . .
Máy chủ
Máy khách
tài nguyên chung.
máy chủ
máy chủ
ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG. . .
b). Mạng ngang hàng thường được chọn sử dụng khi . . .
không đặt thành vấn đề quan trọng
c). Trong mạng ngang hàng, mỗi người tự quản lý máy của mình,
không quản lý toàn mạng nên không thể coi là . . .
d). Trong mạng ngang hàng không tồn tại các . . .
chuyên
sự bảo mật
người quản
máy chủ
và an toàn
trị mạng
dụng
Câu 4:
Chọn cụm từ thích hợp sau để điền và chỗ trống: máy khách, máy chủ, người quản trị mạng, sự bảo mật và an toàn.
a). Trong mạng ngang hàng, mỗi máy tính có thể có cả hai
vai trò : máy chủ và . . .
máy khách
CHỌN CÂU ĐÚNG.
Câu 5:
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau :
Mô hình ngang hàng tốt hơn mô hình khách - chủ, vì mỗi máy trong mô hình đó vừa là máy chủ, vừa là máy khách.
Mỗi máy trong mô hình ngang hàng đều được bảo mật nên toàn bộ mạng được bảo mật tốt hơn.
Trong mô hình khách - chủ chỉ có duy nhất một máy chủ.
Trong mô hình ngang hàng, một máy đóng vai trò máy chủ khi cung cấp tài nguyên cho máy khác và đóng vai trò máy khách khi sử dụng tài nguyên do máy khác cung cấp.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Ha
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)