Mạng máy tính _ bai 1
Chia sẻ bởi Tôn Thị Hương |
Ngày 19/03/2024 |
14
Chia sẻ tài liệu: Mạng máy tính _ bai 1 thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
Bài 1
Giới thiệu về mạng
Giới Thiệu Về Mạng
Khái niệm
Các loại mạng máy tính
Mô hình xử lý mạng
Mô hình quản lý mạng
Mô hình ứng dụng mạng
Các dịch vụ mạng
Lợi ích thực tiễn của mạng
1. Khái niệm
Mạng máy tính là sự kết hợp của một nhóm các máy tính kết nối với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn, giúp các thiết bị có thể trao đổi dữ liệu với nhau một cách dễ dàng.
Minh họa hệ thống mạng
1. Khái niệm (tt)
Hệ thống mạng bao gồm:
Các loại máy tính: Palm, laptop, PC, MainFrame,…
Protocol: TCP/IP, NetBeui, IPX/SPX...
Các HĐH mạng: WinXP, Win2003, Unix...
Các thiết bị ngoại vi: máy in, máy fax, Modem, scanner...
Máy phục vụ (Server): là máy phục vụ các yêu cầu của các máy trạm, lưu trữ tài nguyên mạng…
Máy trạm (Client): là máy sử dụng các dịch vụ các tài nguyên mạng do server cung cấp.
1. Khái niệm (tt)
Hệ thống mạng bao gồm (tt):
Máy Peer: là những máy vừa đóng vai trò sử dụng vừa cung cấp dịch vụ.
Môi trường truyền dẫn (media)
Dữ liệu dùng chung (shared data)
Tài nguyên mạng (network resource)
…
2. Các loại mạng máy tính
Mạng cục bộ (Local Area Network)
Mạng đô thị (Metropolitan Area Network)
Mạng diện rộng (Wide Area Network)
2.1. Mạng cục bộ
Là một nhóm các máy tính và các thiết bị truyền thông được kết nối với nhau trong một khu vực nhỏ, LAN thường có một số đặc tính sau:
Băng thông cao
Chi phí thiết bị rẻ
Quản trị đơn giản
Mô hình kết nối LAN
đơn giản nhất
2.2. Mạng đô thị (MAN)
Kết nối giống như mạng LAN nhưng kích thước lớn hơn (mạng trong tỉnh, thành phố, quốc gia…)
Băng thông trung bình
Tăng độ phức tạp và quản trị khó hơn LAN
Chi phí đắt tiền
2.3. Mạng diện rộng WAN
WAN bao phủ vùng địa lý rộng, một quốc gia, một lục địa,…
Băng thông thấp
Phạm vi hoạt động phức tạp, rất khó quản trị.
Chi phí triển khai đắt tiền.
2.3. Mạng diện rộng WAN (tt)
Mô phỏng mô hình mạng WAN
2.4. Mạng Internet
Là trường hợp đặc biệt của mạng WAN, Internet chứa các dịch vụ toàn cầu như: Web, Mail, Chat, ftp,…
3. Mô hình xử lý mạng
Các mô hình xử lý mạng:
Mô hình xử lý tập trung
Mô hình xử lý phân phối
Mô hình xử lý mạng cộng tác
3.1. Mô hình xử lý mạng tập trung
Mô hình mạng tập trung
Toàn bộ tiến trình xử lý được diễn ra tại máy tính trung tâm.
Ưu điểm: Dữ liệu được bảo mật an toàn, dễ backup
Khuyết điểm: Khó đáp ứng được các yêu cầu của nhiều ứng dụng khác nhau, xử lý chậm.
3.2. Mô hình xử lý phân phối
Mô hình mạng phân phối
Các máy có khả năng xử lý độc lập, công việc được tách nhỏ và giao cho nhiều máy tính nhỏ xử lý.
Ưu điểm :Truy xuất nhanh, không giới hạn các ứng dụng.
Khuyết điểm : dữ liệu lưu trữ rời rạc, khó backup, quản lý…
3.3. Mô hình mạng cộng tác
Gồm nhiều máy tính kết hợp lại với nhau để thực hiện một công việc.
Ưu điểm: Tốc độ nhanh
Khuyết điểm: khó đồng bộ và backup
Mô hình mạng cộng tác
Cộng tác: Một máy tính mượn năng lực xử lý.
Phân phối: Công việc tách nhỏ, dữ liệu lưu trữ cục bộ, nhưng được chia sẻ với nhau.
4. Mô hình quản lý mạng
Mô hình Workgroup
Mô hình Domain
Workgroup:
Các máy tính có vai trò ngang nhau
Tự bảo mật và quản lý tài nguyên của mình
4. Mô hình quản lý mạng (tt)
Domain:
Quản lý và chứng thực tại máy Domain Controller
Tài nguyên mạng cũng được quản lý tập trung
4. Mô hình quản lý mạng (tt)
Cách quản lý Account trong Workgroup và Domain
5. Mô hình ứng dụng mạng
Mạng ngang hàng (peer to peer)
Mạng khách chủ (client-server)
5.1. Mạng ngang hàng
Mô hình mạng
peer to peer
Cung cấp kết nối cơ bản, không có máy tính nào đóng vai trò là máy phục vụ.
Các máy trạm thường sử dụng các hệ điều hành: Windows 95, 98, NT Workstation, 2000 Pro, XP Pro.
Ưu điểm: dễ cài đặt, tổ chức, chi phí thấp,…
Khuyết điểm: không bảo mật, khó quản lý,tìm kiếm.
5.2. Mạng khách chủ
Trong hệ thống Client-Server có một hệ thống cung cấp tài nguyên và dịch vụ cho toàn bộ hệ thống mạng sử dụng gọi là Server.
Hệ thống sử dụng các tài nguyên dịch vụ gọi là máy khách (Client).
Các loại server thường sử dụng trong hệ thống: File Server, Printer Server, Application Server, Mail Server, Web Server,…
5.2. Mạng khách chủ (tt)
Mô hình kết nối Client-Server
Ưu điểm: dữ liệu được lưu trữ tập trung, bảo mật, dễ quản lý.
Khuyết điểm: Cần server chuyên dụng đắt tiền, thuê người quản trị hệ thống server.
6. Các dịch vụ mạng
Một số dịch vụ phổ biến:
Dịch vụ tập tin: các thao tác liên quan đến tập tin:
Tìm kiếm, di chuyển, truyền tập tin
Lưu trữ tập tin:
Trực tuyến
Cận tuyến
Ngoại tuyến
Đồng bộ hóa dữ liệu
Sao lưu dữ liệu
6. Các dịch vụ mạng (tt)
Dịch vụ in ấn: điều khiển và quản lý việc truy cập các máy in, máy fax mạng.
Dịch vụ thông điệp: cho phép gởi nhận các thư điện tử.
Dịch vụ thư mục: giúp cho việc quản lý và chia sẻ tài nguyên trở nên hiệu quả.
Dịch vụ ứng dụng: các ứng dụng huy động năng lực của các máy tính chuyên dụng.
6. Các dịch vụ mạng (tt)
Dịch vụ cơ sở dữ liệu: bảo mật và tối ưu hóa CSDL, phân phối CSDL
Dịch vụ Web: cho phép việc truy cập Web.
7. Các lợi ích thực tiễn của mạng
Tiết kiệm được tài nguyên phần cứng
Trao đổi dữ liệu trở nên dễ dàng hơn
Chia sẻ ứng dụng
Tập trung dữ liệu, bảo mật và backup tốt
Sử dụng các phần mềm ứng dụng mạng và các dịch vụ internet hiệu quả hơn.
Giới thiệu về mạng
Giới Thiệu Về Mạng
Khái niệm
Các loại mạng máy tính
Mô hình xử lý mạng
Mô hình quản lý mạng
Mô hình ứng dụng mạng
Các dịch vụ mạng
Lợi ích thực tiễn của mạng
1. Khái niệm
Mạng máy tính là sự kết hợp của một nhóm các máy tính kết nối với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn, giúp các thiết bị có thể trao đổi dữ liệu với nhau một cách dễ dàng.
Minh họa hệ thống mạng
1. Khái niệm (tt)
Hệ thống mạng bao gồm:
Các loại máy tính: Palm, laptop, PC, MainFrame,…
Protocol: TCP/IP, NetBeui, IPX/SPX...
Các HĐH mạng: WinXP, Win2003, Unix...
Các thiết bị ngoại vi: máy in, máy fax, Modem, scanner...
Máy phục vụ (Server): là máy phục vụ các yêu cầu của các máy trạm, lưu trữ tài nguyên mạng…
Máy trạm (Client): là máy sử dụng các dịch vụ các tài nguyên mạng do server cung cấp.
1. Khái niệm (tt)
Hệ thống mạng bao gồm (tt):
Máy Peer: là những máy vừa đóng vai trò sử dụng vừa cung cấp dịch vụ.
Môi trường truyền dẫn (media)
Dữ liệu dùng chung (shared data)
Tài nguyên mạng (network resource)
…
2. Các loại mạng máy tính
Mạng cục bộ (Local Area Network)
Mạng đô thị (Metropolitan Area Network)
Mạng diện rộng (Wide Area Network)
2.1. Mạng cục bộ
Là một nhóm các máy tính và các thiết bị truyền thông được kết nối với nhau trong một khu vực nhỏ, LAN thường có một số đặc tính sau:
Băng thông cao
Chi phí thiết bị rẻ
Quản trị đơn giản
Mô hình kết nối LAN
đơn giản nhất
2.2. Mạng đô thị (MAN)
Kết nối giống như mạng LAN nhưng kích thước lớn hơn (mạng trong tỉnh, thành phố, quốc gia…)
Băng thông trung bình
Tăng độ phức tạp và quản trị khó hơn LAN
Chi phí đắt tiền
2.3. Mạng diện rộng WAN
WAN bao phủ vùng địa lý rộng, một quốc gia, một lục địa,…
Băng thông thấp
Phạm vi hoạt động phức tạp, rất khó quản trị.
Chi phí triển khai đắt tiền.
2.3. Mạng diện rộng WAN (tt)
Mô phỏng mô hình mạng WAN
2.4. Mạng Internet
Là trường hợp đặc biệt của mạng WAN, Internet chứa các dịch vụ toàn cầu như: Web, Mail, Chat, ftp,…
3. Mô hình xử lý mạng
Các mô hình xử lý mạng:
Mô hình xử lý tập trung
Mô hình xử lý phân phối
Mô hình xử lý mạng cộng tác
3.1. Mô hình xử lý mạng tập trung
Mô hình mạng tập trung
Toàn bộ tiến trình xử lý được diễn ra tại máy tính trung tâm.
Ưu điểm: Dữ liệu được bảo mật an toàn, dễ backup
Khuyết điểm: Khó đáp ứng được các yêu cầu của nhiều ứng dụng khác nhau, xử lý chậm.
3.2. Mô hình xử lý phân phối
Mô hình mạng phân phối
Các máy có khả năng xử lý độc lập, công việc được tách nhỏ và giao cho nhiều máy tính nhỏ xử lý.
Ưu điểm :Truy xuất nhanh, không giới hạn các ứng dụng.
Khuyết điểm : dữ liệu lưu trữ rời rạc, khó backup, quản lý…
3.3. Mô hình mạng cộng tác
Gồm nhiều máy tính kết hợp lại với nhau để thực hiện một công việc.
Ưu điểm: Tốc độ nhanh
Khuyết điểm: khó đồng bộ và backup
Mô hình mạng cộng tác
Cộng tác: Một máy tính mượn năng lực xử lý.
Phân phối: Công việc tách nhỏ, dữ liệu lưu trữ cục bộ, nhưng được chia sẻ với nhau.
4. Mô hình quản lý mạng
Mô hình Workgroup
Mô hình Domain
Workgroup:
Các máy tính có vai trò ngang nhau
Tự bảo mật và quản lý tài nguyên của mình
4. Mô hình quản lý mạng (tt)
Domain:
Quản lý và chứng thực tại máy Domain Controller
Tài nguyên mạng cũng được quản lý tập trung
4. Mô hình quản lý mạng (tt)
Cách quản lý Account trong Workgroup và Domain
5. Mô hình ứng dụng mạng
Mạng ngang hàng (peer to peer)
Mạng khách chủ (client-server)
5.1. Mạng ngang hàng
Mô hình mạng
peer to peer
Cung cấp kết nối cơ bản, không có máy tính nào đóng vai trò là máy phục vụ.
Các máy trạm thường sử dụng các hệ điều hành: Windows 95, 98, NT Workstation, 2000 Pro, XP Pro.
Ưu điểm: dễ cài đặt, tổ chức, chi phí thấp,…
Khuyết điểm: không bảo mật, khó quản lý,tìm kiếm.
5.2. Mạng khách chủ
Trong hệ thống Client-Server có một hệ thống cung cấp tài nguyên và dịch vụ cho toàn bộ hệ thống mạng sử dụng gọi là Server.
Hệ thống sử dụng các tài nguyên dịch vụ gọi là máy khách (Client).
Các loại server thường sử dụng trong hệ thống: File Server, Printer Server, Application Server, Mail Server, Web Server,…
5.2. Mạng khách chủ (tt)
Mô hình kết nối Client-Server
Ưu điểm: dữ liệu được lưu trữ tập trung, bảo mật, dễ quản lý.
Khuyết điểm: Cần server chuyên dụng đắt tiền, thuê người quản trị hệ thống server.
6. Các dịch vụ mạng
Một số dịch vụ phổ biến:
Dịch vụ tập tin: các thao tác liên quan đến tập tin:
Tìm kiếm, di chuyển, truyền tập tin
Lưu trữ tập tin:
Trực tuyến
Cận tuyến
Ngoại tuyến
Đồng bộ hóa dữ liệu
Sao lưu dữ liệu
6. Các dịch vụ mạng (tt)
Dịch vụ in ấn: điều khiển và quản lý việc truy cập các máy in, máy fax mạng.
Dịch vụ thông điệp: cho phép gởi nhận các thư điện tử.
Dịch vụ thư mục: giúp cho việc quản lý và chia sẻ tài nguyên trở nên hiệu quả.
Dịch vụ ứng dụng: các ứng dụng huy động năng lực của các máy tính chuyên dụng.
6. Các dịch vụ mạng (tt)
Dịch vụ cơ sở dữ liệu: bảo mật và tối ưu hóa CSDL, phân phối CSDL
Dịch vụ Web: cho phép việc truy cập Web.
7. Các lợi ích thực tiễn của mạng
Tiết kiệm được tài nguyên phần cứng
Trao đổi dữ liệu trở nên dễ dàng hơn
Chia sẻ ứng dụng
Tập trung dữ liệu, bảo mật và backup tốt
Sử dụng các phần mềm ứng dụng mạng và các dịch vụ internet hiệu quả hơn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tôn Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)