Mạng may tính
Chia sẻ bởi Nguyễn Thái Quang |
Ngày 01/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: mạng may tính thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
www.themegallery.com
Giới thiệu môn học
Mục đích môn học
Hiểu biết về mạng máy tính
Các thiết bị dùng kết nối mạng
Biết cách thiết kế hệ thống mạng LAN, INTERNET
Thiết lập mạng Microsoft Windows 2003 Server
Quản lý tài nguyên trên Microsoft Windows 2003 Server
Biết cách sử dụng cũng như cài đặt các dịch vụ mạng
Quản trị Windows 2003 server hiệu quả
www.themegallery.com
KHÁI NIỆM
PHÂN LOẠI
Và
www.themegallery.com
Hai hay nhiều máy tính, thiết bị kết nối với nhau theo một phương thức nào đó để có thể trao đổi thông tin dữ liệu cho nhau.
Khái niệm
Mạng máy tính là gì?
www.themegallery.com
Khái niệm (tt)
Sử dụng chung các công cụ tiện ích
Chia sẻ kho dữ liệu chung
Tăng độ tin cậy của hệ thống
Trao đổi thông tin, hình ảnh
Dùng chung các thiết bị ngoại vi
Giảm chi phí và thời gian đi lại
Lợi ích của việc nối mạng
www.themegallery.com
Khái niệm (tt)
Trong các tổ chức
Chia sẻ tài nguyên mạng
Cung cấp độ tin cậy cao
Tiết kiệm ngân sách
Tạo môi trường liên lạc tốt
Cho nhiều người
Truy xuất thông tin từ xa : WWW, FTP …
Liên lạc với nhau: Mail, Chat, Voice Chat, WebCam ...
Giải trí : Video, Music.
www.themegallery.com
Nảy sinh các vần đề xã hội
Lạm dụng hệ thống mạng để làm điều phi pháp hay thiếu đạo đức
Mạng càng lớn thì nguy cơ lan truyền các phần mềm ác tính càng dễ xảy ra
Hệ thống buôn bán trở nên khó kiểm soát hơn nhưng cũng tạo điều kiện cho cạnh tranh gay gắt hơn
Không kiểm soát được nhân viên làm việc
Vấn đề giáo dục thanh thiếu niên cũng trở nên khó khăn hơn vì các em có thể tham gia vào các việc trên mạng mà cha mẹ khó kiểm soát nổi.
Hơn bao giờ hết với phương tiện thông tin nhanh chóng thì sự tự do ngôn luận hay lạm dụng quyền ngôn luận cũng có thể ảnh hưởng sâu rộng hơn trước đây như là các trường hợp của các phần mềm quảng cáo và các thư rác .
Khái niệm (tt)
www.themegallery.com
Lịch sử phát triển
ARPANet-Advance Research Project Agency (1970): là một mạng chuyển mạch gói được phát triển vào những năm đầu thập niên 70. Mạng ARPANET đã liên kết những cơ sở, vị trí phòng thủ, những phòng thí nghiệm nghiên cứu chính phủ, các địa điểm trường đại học.
Nó đã phát triển dần thành
đường trục của Internet,
và từ ARPANET đã chính
thức “về hưu” vào năm
1990
PC & LAN (1980)
Internet (1983)
Lịch sử và Phát triển
Internet
1970
1980
1983
?
History
PC&LAN
ARPANet
www.themegallery.com
Mô hình ARPANet
www.themegallery.com
Theo phương thức kết nối
Point to Point
Point to MultiPoint
Theo vùng địa lý
LAN
MAN
GAN
WAN
Theo cấu trúc
Topology
Theo chức năng
Peer to Peer, Server Client
Phân loại mạng
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Theo phương thức kết nối
Point to Point : đường truyền riêng biệt được thiết lập để nối các cặp máy tính với nhau (từ máy tới máy hoặc Hub tới Hub)
www.themegallery.com
Point to Multipoint : Từ một trạm có thể kết nối đến nhiều trạm
Phân loại mạng (tt)
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Theo vùng địa lý
LAN (Local Area Network) : kết nối trong vòng bán kính hẹp vài trăm mét, sử dụng đường truyền tốc độ cao.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
MAN (Metropolitan Area Network) : kết nối trong phạm vi thành phố.
MAN
www.themegallery.com
GAN (Global Area Network) : kết nối giữa các châu lục.
WAN (Wide Area Network) : kết nối trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng châu lục.
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Theo Topology
BusToplogy
Các máy tính được nối vào một đường truyền chính( được gọi là bus )
www.themegallery.com
Từ đường trục chính nối vào các máy bằng đầu chữ T. Kết thúc hai đầu đường trục chính là 2 terminal
Ưu điểm : Ít cáp, dễ lắp đặt, giá thành rẻ
Nhược điểm :
Ùn tắc khi lưu lượng chuyển trong mạng lớn
Khó phát hiện hư, muốn sửa phải ngưng toàn bộ hệ thống
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
RingTopology
Các máy tính được kết nối thành một vòng tròn theo phương thức điểm - điểm
Backbone
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Ưu điểm
Có thể nới rộng với cáp ít hơn hai kiểu trên
Mỗi trạm có thể đạt
tốc độ tối đa khi truy
cập
Nhược điểm :
Đường dây khép kín,
nếu ngắt tại một vị trí
thì toàn mạng ngừng
hoạt động
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
StarTopology
Các trạm nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến đích theo phương thức point to point
Ưu điểm
Các thiết bị kết nối mạng độc lập, do đó một thiết bị hỏng mạng vẫn hoạt động đuợc
Cấu trúc đơn giản.
Dễ mở rộng, thu hẹp.
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Nhược điểm
Khoảng cách từ mỗi máy đến trung tâm ngắn (100m)
Sự mở rộng của mạng tuỳ thuộc hoàn toàn vào thiết bị trung tâm
Nếu thiết bị trung tâm có sự cố toàn mạng sẽ ngưng hoạt động
BANG
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Dạng Mesh :
Mỗi máy nối với tất cả các máy còn lại
Ưu điểm :
Mọi thiết bị đều có liên kết điểm - điểm đến các thiết bị khác
Đảm bảo dữ liệu, security, dễ phát hiện và cô lập lỗi
Nhược điểm :
Đắt tiền, khó cài đặt
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Kết hợp : sử dụng kết hợp các loại Ring, Bus, Star để tận dụng các điểm mạnh của mỗi dạng
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Theo Chức năng
Mạng peer-to-peer : Các máy tính trong mạng vừa có thể hoạt động như client vừa như một server
Các đặc điểm cơ bản
Mỗi máy tính đều bình đẳng có vai trò như nhau
Không tồn tại bất kỳ máy phục vụ chuyên dụng nào
Mỗi máy tính đều đảm nhận cả 2 vai trò máy phục vụ và máy khách
Không có máy nào được chỉ định quản lý toàn mạng
Người dùng từng máy tự quýêt định về dữ liệu dùng chung
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt
Ưu điểm :
Dể cài đặt và cấu hình
Rẻ tiền so với mạng khách chủ
Nhược điểm:
Không quản lý tập trung tài nguyên mạng
Tính bảo mật không cao : độ an toàn và bảo mật do người dùng của từng máy quyết định.
Chỉ thích hợp với các mạng có qui mô nhỏ (ít hơn 15 máy).
Quản trị:
Mỗi người dùng chịu trách nhiệm quản trị hệ thống của mình.
Không cần thiết phải có người quản trị xuyên suốt.
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Mạng Client – Server
Một hoặc một số máy được thiết lập như server để cung cấp các tài nguyên,dịch vụ. Các máy tính sử dụng các tài nguyên dịch vụ gọi là client
Ưu điểm
Sử dụng cho mạng các tổ chức, công ty có số lượng máy tính lớn và nhu cầu dịch vụ cao
Yêu cầu tính toàn vẹn dữ liệu và bảo mật mạng cao
Quản lý tập trung cho toàn mạng
Dễ dàng tích hợp những công nghệ mới
Tận dụng sức mạnh của hệ thống máy chủ nhằm phục vụ tài nguyên cho mạng
TCP/IP là giao thức được dùng trong mạng khách chủ
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Nhược điểm
Kinh phí dùng để nối mạng lớn
Sự mở rộng của mạng tuỳ thuộc hoàn toàn vào thiết bị trung tâm
Đòi hỏi phải có nhân viên chuyên về quản trị mạng
Vv…
www.themegallery.com
Tài liệu tham khảo
Tìm hiểu thêm khái niệm cơ bản về mạng trên các trang Web sau:
www.quantrimang.com.vn
www.tintucmang.com.vn
www.echip.com.vn
www.pcworld.com.vn
http://vi.wikipedia.org/wiki/
www.google.com.vn
www.themegallery.com
Thank You !
Giới thiệu môn học
Mục đích môn học
Hiểu biết về mạng máy tính
Các thiết bị dùng kết nối mạng
Biết cách thiết kế hệ thống mạng LAN, INTERNET
Thiết lập mạng Microsoft Windows 2003 Server
Quản lý tài nguyên trên Microsoft Windows 2003 Server
Biết cách sử dụng cũng như cài đặt các dịch vụ mạng
Quản trị Windows 2003 server hiệu quả
www.themegallery.com
KHÁI NIỆM
PHÂN LOẠI
Và
www.themegallery.com
Hai hay nhiều máy tính, thiết bị kết nối với nhau theo một phương thức nào đó để có thể trao đổi thông tin dữ liệu cho nhau.
Khái niệm
Mạng máy tính là gì?
www.themegallery.com
Khái niệm (tt)
Sử dụng chung các công cụ tiện ích
Chia sẻ kho dữ liệu chung
Tăng độ tin cậy của hệ thống
Trao đổi thông tin, hình ảnh
Dùng chung các thiết bị ngoại vi
Giảm chi phí và thời gian đi lại
Lợi ích của việc nối mạng
www.themegallery.com
Khái niệm (tt)
Trong các tổ chức
Chia sẻ tài nguyên mạng
Cung cấp độ tin cậy cao
Tiết kiệm ngân sách
Tạo môi trường liên lạc tốt
Cho nhiều người
Truy xuất thông tin từ xa : WWW, FTP …
Liên lạc với nhau: Mail, Chat, Voice Chat, WebCam ...
Giải trí : Video, Music.
www.themegallery.com
Nảy sinh các vần đề xã hội
Lạm dụng hệ thống mạng để làm điều phi pháp hay thiếu đạo đức
Mạng càng lớn thì nguy cơ lan truyền các phần mềm ác tính càng dễ xảy ra
Hệ thống buôn bán trở nên khó kiểm soát hơn nhưng cũng tạo điều kiện cho cạnh tranh gay gắt hơn
Không kiểm soát được nhân viên làm việc
Vấn đề giáo dục thanh thiếu niên cũng trở nên khó khăn hơn vì các em có thể tham gia vào các việc trên mạng mà cha mẹ khó kiểm soát nổi.
Hơn bao giờ hết với phương tiện thông tin nhanh chóng thì sự tự do ngôn luận hay lạm dụng quyền ngôn luận cũng có thể ảnh hưởng sâu rộng hơn trước đây như là các trường hợp của các phần mềm quảng cáo và các thư rác .
Khái niệm (tt)
www.themegallery.com
Lịch sử phát triển
ARPANet-Advance Research Project Agency (1970): là một mạng chuyển mạch gói được phát triển vào những năm đầu thập niên 70. Mạng ARPANET đã liên kết những cơ sở, vị trí phòng thủ, những phòng thí nghiệm nghiên cứu chính phủ, các địa điểm trường đại học.
Nó đã phát triển dần thành
đường trục của Internet,
và từ ARPANET đã chính
thức “về hưu” vào năm
1990
PC & LAN (1980)
Internet (1983)
Lịch sử và Phát triển
Internet
1970
1980
1983
?
History
PC&LAN
ARPANet
www.themegallery.com
Mô hình ARPANet
www.themegallery.com
Theo phương thức kết nối
Point to Point
Point to MultiPoint
Theo vùng địa lý
LAN
MAN
GAN
WAN
Theo cấu trúc
Topology
Theo chức năng
Peer to Peer, Server Client
Phân loại mạng
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Theo phương thức kết nối
Point to Point : đường truyền riêng biệt được thiết lập để nối các cặp máy tính với nhau (từ máy tới máy hoặc Hub tới Hub)
www.themegallery.com
Point to Multipoint : Từ một trạm có thể kết nối đến nhiều trạm
Phân loại mạng (tt)
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Theo vùng địa lý
LAN (Local Area Network) : kết nối trong vòng bán kính hẹp vài trăm mét, sử dụng đường truyền tốc độ cao.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
MAN (Metropolitan Area Network) : kết nối trong phạm vi thành phố.
MAN
www.themegallery.com
GAN (Global Area Network) : kết nối giữa các châu lục.
WAN (Wide Area Network) : kết nối trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng châu lục.
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Theo Topology
BusToplogy
Các máy tính được nối vào một đường truyền chính( được gọi là bus )
www.themegallery.com
Từ đường trục chính nối vào các máy bằng đầu chữ T. Kết thúc hai đầu đường trục chính là 2 terminal
Ưu điểm : Ít cáp, dễ lắp đặt, giá thành rẻ
Nhược điểm :
Ùn tắc khi lưu lượng chuyển trong mạng lớn
Khó phát hiện hư, muốn sửa phải ngưng toàn bộ hệ thống
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
RingTopology
Các máy tính được kết nối thành một vòng tròn theo phương thức điểm - điểm
Backbone
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Ưu điểm
Có thể nới rộng với cáp ít hơn hai kiểu trên
Mỗi trạm có thể đạt
tốc độ tối đa khi truy
cập
Nhược điểm :
Đường dây khép kín,
nếu ngắt tại một vị trí
thì toàn mạng ngừng
hoạt động
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
StarTopology
Các trạm nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến đích theo phương thức point to point
Ưu điểm
Các thiết bị kết nối mạng độc lập, do đó một thiết bị hỏng mạng vẫn hoạt động đuợc
Cấu trúc đơn giản.
Dễ mở rộng, thu hẹp.
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Nhược điểm
Khoảng cách từ mỗi máy đến trung tâm ngắn (100m)
Sự mở rộng của mạng tuỳ thuộc hoàn toàn vào thiết bị trung tâm
Nếu thiết bị trung tâm có sự cố toàn mạng sẽ ngưng hoạt động
BANG
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Dạng Mesh :
Mỗi máy nối với tất cả các máy còn lại
Ưu điểm :
Mọi thiết bị đều có liên kết điểm - điểm đến các thiết bị khác
Đảm bảo dữ liệu, security, dễ phát hiện và cô lập lỗi
Nhược điểm :
Đắt tiền, khó cài đặt
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Kết hợp : sử dụng kết hợp các loại Ring, Bus, Star để tận dụng các điểm mạnh của mỗi dạng
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Theo Chức năng
Mạng peer-to-peer : Các máy tính trong mạng vừa có thể hoạt động như client vừa như một server
Các đặc điểm cơ bản
Mỗi máy tính đều bình đẳng có vai trò như nhau
Không tồn tại bất kỳ máy phục vụ chuyên dụng nào
Mỗi máy tính đều đảm nhận cả 2 vai trò máy phục vụ và máy khách
Không có máy nào được chỉ định quản lý toàn mạng
Người dùng từng máy tự quýêt định về dữ liệu dùng chung
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt
Ưu điểm :
Dể cài đặt và cấu hình
Rẻ tiền so với mạng khách chủ
Nhược điểm:
Không quản lý tập trung tài nguyên mạng
Tính bảo mật không cao : độ an toàn và bảo mật do người dùng của từng máy quyết định.
Chỉ thích hợp với các mạng có qui mô nhỏ (ít hơn 15 máy).
Quản trị:
Mỗi người dùng chịu trách nhiệm quản trị hệ thống của mình.
Không cần thiết phải có người quản trị xuyên suốt.
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Mạng Client – Server
Một hoặc một số máy được thiết lập như server để cung cấp các tài nguyên,dịch vụ. Các máy tính sử dụng các tài nguyên dịch vụ gọi là client
Ưu điểm
Sử dụng cho mạng các tổ chức, công ty có số lượng máy tính lớn và nhu cầu dịch vụ cao
Yêu cầu tính toàn vẹn dữ liệu và bảo mật mạng cao
Quản lý tập trung cho toàn mạng
Dễ dàng tích hợp những công nghệ mới
Tận dụng sức mạnh của hệ thống máy chủ nhằm phục vụ tài nguyên cho mạng
TCP/IP là giao thức được dùng trong mạng khách chủ
www.themegallery.com
Phân loại mạng (tt)
Nhược điểm
Kinh phí dùng để nối mạng lớn
Sự mở rộng của mạng tuỳ thuộc hoàn toàn vào thiết bị trung tâm
Đòi hỏi phải có nhân viên chuyên về quản trị mạng
Vv…
www.themegallery.com
Tài liệu tham khảo
Tìm hiểu thêm khái niệm cơ bản về mạng trên các trang Web sau:
www.quantrimang.com.vn
www.tintucmang.com.vn
www.echip.com.vn
www.pcworld.com.vn
http://vi.wikipedia.org/wiki/
www.google.com.vn
www.themegallery.com
Thank You !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thái Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)