Mạng máy tính

Chia sẻ bởi Jerry Phan | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: Mạng máy tính thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

MẠNG MÁY TÍNH
VÀ INTERNET
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ TIN HỌC E4LIFE – E4LIFEDANANG.COM
2/36
Nội dung của môn học:
Tổng quan về mạng máy tính
Vai trò và chức năng của mạng máy tính
Phân loại mạng máy tính
Tổng quan địa chỉ IP
Giới thiệu hệ thống mạng Internet và các dịch vụ
Một số ứng dụng mạng tiêu biểu
2/36
3/36
Tổng quan về mạng máy tính
Mạng máy tính là gì ?
Là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau thông qua đường truyền vật lý và tuân theo một số quy tắc truyền thông nào đó.
3/36
4/36
Tổng quan về mạng máy tính
Đường truyền vật lý: tạo ra môi trường truyền dẫn thông tin
Đường truyền hữu tuyến
Đường truyền vô tuyến

Quy tắc truyền thông
Giao thức mạng (Network Protocol),
TCP/IP, NetBEUI, IPX/SPX, HTTP, SMTP, …
5/36
Ứng dụng của mạng máy tính
Chia sẻ tài nguyên, thông tin và dữ liệu
Chia sẻ thiết bị ngoại vi: ổ đĩa mạng, máy in, modem, …
Chia sẻ dữ liệu
Chia sẻ file
Chia sẻ các ứng dụng


Truyền thông, liên lạc và quảng bá thông tin
Gửi/nhận email, điện thoại internet, chat, website thông tin, bán hàng qua mạng, …
Tổng quan về mạng máy tính
5/36
6/36
Phân loại mạng máy tính
Phân loại theo khoảng cách địa lý
Phân loại theo hình trạng mạng
Phân loại theo chức năng
Phân loại theo phương thức truyền tin

Tổng quan về mạng máy tính
6/36
7/36
Phân loại theo khoảng cách địa lý:
Là cách phân loại dựa vào khoảng cách tối đa giữa các máy tính trong mạng để phân loại.
LAN:(Local Area Network) mạng cục bộ
MAN:(Metropolitian Area Network) mạng đô thị
WAN:(Wide Area Network) mạng diện rộng
GAN:(Global Area Network) mạng toàn cầu
Tổng quan về mạng máy tính
7/36
8/36
Phân loại theo hình trạng mạng: (Topology)
Là cách phân loại dựa vào hình dạng hình học kiểu kết nối các máy tính trong mạng để phân loại.
Hình sao (Star Topo)
Hình vòng (Ring Topo)
Hình trục tuyến tính (Bus Topo)
Hình cây (Tree Topo)
Tổng quan về mạng máy tính
8/36
9/36
Tổng quan về mạng máy tính
9/36
10/36
Tổng quan về mạng máy tính
10/36
11/36
Phân loại theo chức năng:
Là cách phân loại mạng dựa vào chức năng của các máy tính trong mạng để phân loại
Mạng ngang hàng (Peer to Peer)
Mạng khách/chủ (Client/Server)
Tổng quan về mạng máy tính
11/36
12/36
Mạng ngang hàng (Peer to Peer) là mạng mà trong đó các máy tính trong mạng có vai trò và chức năng như nhau.
Tổng quan về mạng máy tính
12/36
13/36
Mạng ngang hàng (Peer to Peer)
Ưu điểm:
Chí phí thấp
Dễ lắp đặt, dễ vận hành và bảo trì
Nhược điểm:
Bảo mật thấp
Kém ổn định
Giới hạn về số lượng máy tính trong mạng
Tổng quan về mạng máy tính
13/36
14/36
Mạng khách chủ (Client/Server)
Là mạng máy tính mà có ít nhất một máy tính gọi là máy chủ (server) quản lý và cung cấp dịch vụ cho các máy tính trong mạng.
Các máy sử dụng dịch vụ từ máy chủ gọi là máy trạm (client)
Tổng quan về mạng máy tính
14/36
15/36
Mạng khách chủ (Client/Server)
Ưu điểm:
Bảo mật cao
Hoạt động ổn định
Không giới hạn số lượng máy tính trong mạng
Nhược điểm:
Chi phí cao
Khó lắp đặt, khó vận hành và bảo trì
Tổng quan về mạng máy tính
15/36
16/36
Một số thuật ngữ liên quan
Địa chỉ IP
Giới thiệu các lớp địa chỉ IP
Chia mạng con (Subnet)
Tổng quan về địa chỉ IP
16/36
17/36
Địa chỉ máy tính (host): là địa chỉ IP dùng để đặt cho card mạng của mỗi host.
Địa chỉ mạng (network): là địa chỉ IP dành cho các mạng. Mỗi mạng có nhiều địa chỉ máy.
Địa chỉ Broadcast: là địa chỉ IP để đại diện cho tất cả các host trong mạng.
Mặt nạ (Subnet Mask): là số có chiều dài 32bit, giúp chúng ta xác định địa chỉ mạng (network id)
Tổng quan về địa chỉ IP
17/36
18/36
Địa chỉ IP: là địa chỉ có cấu trúc gồm 2 phần network_id và host_id.
Kích thướt địa chỉ IP: 32 bit = 4 byte, mỗi byte phân cách bằng dấu chấm (.). Mỗi giá trị byte được thể hiện dạng thập phân.
Ví dụ: 192.168.11.110
Chia thành 5 lớp gồm: A, B, C, D, E
Tổng quan về địa chỉ IP
18/36
19/36
Các lớp được phân chia như sau:


Tổng quan về địa chỉ IP
19/36
20/36
Chi tiết địa chỉ lớp A



Số bit làm network_id là 8 bit
- Số đường mạng của lớp A:
Số bit là Host_id: 24 bit
- Số địa chỉ trong 1 đường mạng lớp A:
- Số địa chỉ hợp lệ trong 1 đường mạng thuộc lớp A:

Tổng quan về địa chỉ IP
20/36
21/36
Chi tiết địa chỉ lớp B



Số bit làm network_id là 16 bit
- Số đường mạng của lớp B:
Số bit là Host_id: 16 bit
- Số địa chỉ trong 1 đường mạng lớp B:
- Số địa chỉ hợp lệ trong 1 đường mạng thuộc lớp B:

Tổng quan về địa chỉ IP
21/36
22/36
Lịch sử hình thành
Tiền thân của Internet là mạng ARPAnet, 1969, USA. “Advanced Research Projects Agency Network”. Phục vụ mục đích quân sự.
ARPANet nhanh chóng được mở rộng thành mạng Internet.
Không có cơ quan chính thức quản lý Internet.
Mạng Internet
22/36
23/36
Tốc độ phát triển của Internet
23/36
24/36
Lợi ích của mạng Internet
Thư viện điện tử cho mọi người
Môi trường trao đổi thông tin nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, rẻ tiền
Môi trường học tập, nghiên cứu hiệu quả
Môi trường giải trí
Môi trường Kinh doanh
Tìm kiếm thông tin nhanh chóng, chính xác
Môi trường lưu trữ dữ liệu An toàn, chi phí thấp
Mạng Internet
24/36
25/36
Các dịch vụ cơ bản trên Internet
Web - World Wide Web (WWW)
Thư điện tử - Email
Tìm kiếm thông tin (Information Searching)
Truyền tải file - File Transfer Protcol (FTP)
Chat trực tuyến- Instant Messenger
Điện thoại Internet - Internet phone
Trò chơi trực tuyến - Internet games
25/36
26/36
Dịch vụ Web
Là một dịch vụ phổ biến nhất, có hiệu quả nhất trên Internet.
Là các ấn phẩm đa phương tiện với 2 đặc trưng chính là siêu văn bản (HyperText) và siêu liên kết (HyperLink).

Một số khái niệm
Website
Web page
Home page
Web Server
26/36
27/36
HTML (HyperText Markup Language):
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
Là ngôn ngữ mã hóa được dùng trong world wide web. HTML thông báo cho trình duyệt cách hiển thị văn bản, hình ảnh, liên kết …
Link: (liên kết) viết tắt bởi ‘hypertext link’ nhằm cung cấp đường dẫn để máy tính truy xuất đến trang khác.
Dịch vụ Web (tiếp)
27/36
28/36
Dịch vụ Web (tiếp)
Web Browser (Trình duyệt Web):
Phần mềm yêu cầu, thông dịch & hiển thị trang Web
Web browser gửi các URL đến Web server rồi nhận trang Web & hiển thị chúng
Dùng giao thức HTTP khi giao tiếp với Web server
Khi giao tiếp với FTP server thì Web browser hoạt động như một FTP client & dùng giao thức FTP
Web Browse thông dụng: Internet Explorer, Netscape
Web browser khác: Firefox, Opera, Mozila, Crome, …
28/36
29/36
Domain name (Tên miền):
Tên dùng tượng trưng cho một Website được ấn định theo tiêu chuẩn đặt tên.

[.]<ĐD SỞ HỮU>[.<ĐD LĨNH VỰC>][.<ĐD QUỐC GIA>]

Ví dụ:
e4lifedanang.com
www.ud.edu.vn
www.vnn.vn
Thanhnien.com.vn
Dịch vụ Web (tiếp)
29/36
30/36
Định danh lĩnh vực:
EDU (Education), ac (Academic) : Các trang web giáo dục.
COM (Commercial): Các trang web thương mại.
ORG (Organization): Các trang web phi lợi nhuận.
GOV (Goverment): Các trang web của chính phủ.
MIL (Military): Các trang web của quân đội.
NET (Network): Mạng lưới.
INT (International Organisations): Các tổ chức quốc tế.
BIZ, INFO,…
Dịch vụ Web (tiếp)
30/36
31/36
Định danh quốc gia:






Tên miền không có định danh quốc gia gọi là tên miền quốc tế.
Dịch vụ Web (tiếp)
31/36
32/36
Dịch vụ thư điện tử (Email)
E-mail là gì: Electronic Mail, thư điện tử là hình thức gửi thư trên mạng máy tính, trao đổi thông tin nhanh chóng, tiện lợi.
Mỗi người muốn sử dụng Email phải đăng ký với một Mail Server để tạo một tài khoản mail (Mail Account).

Ví dụ:
Gmail.com
Mail.yahoo.com
Hotmail.com


32/36
33/36
Tài khoản email:
thông_tin_người_dùng@thông_tin_tên_miền
Thông_tin_người_dùng: Do người dùng đặt và thường mang tính gợi nhớ.
Thông_tin_tên_miền: Gồm có một xâu các nhãn cách nhau bởi một dấu chấm (“.”)
Thông_tin_người_dùng và Thông_tin_tên_miền cách nhau bởi kí tự “@”.

Ví dụ: [email protected]
Dịch vụ thư điện tử (Email) (tiếp)
33/36
34/36
Cấu trúc chung của một thông điệp:
To (gửi đến): Địa chỉ của người nhận thư.
From: Địa chỉ của người gửi thư.
Subject: Mô tả ngắn gọn về nội dung của thông điệp.
Date: Thời gian mà thông điệp bắt đầu được gửi.
Received: Được thêm vào bởi mỗi MTA có mặt trên đường mà thư đi qua (thông tin định tuyến).
Cc (Carbon Copy): Đồng gửi không ẩn danh.
Bcc (Blind Carbon Copy): Đồng gửi ẩn danh.
Attach Files: đính gửi kèm các tập tin.
Dịch vụ Email (tiếp)
34/36
35/36
gmail.com hoặc mail.google.com
35/36
36/36
Địa chỉ người nhận thư
Chủ đề thư
File đính kèm
Nội dung thư
Gửi kèm cho người khác
Gửi thư
gmail.com hoặc mail.google.com
36/36
37/36
Phần mềm khai thác mail OutLook Express
37/36
38/36
Phần mềm khai thác mail OutLook Express
Kích nút Send để gửi thư.
38/36
39/36
Dịch vụ Email (tiếp)
Mail list: Một địa chỉ email đặc biệt
Khi gửi email tới địa chỉ này, email được nhân lên và gửi cho tất cả những địa chỉ có trong nhóm này.
Danh sách thành viên của nhóm do người quản lý danh sách lập ra.
Nhà cung cấp dịch vụ mailing list

https://groups.google.com
http://groups.yahoo.com
39/36
40/36
Google.com - Dịch vụ tìm kiếm thông tin
2. Nhấn nút Tìm kiếm hoặc nhấn Enter
3. Kết quả tìm được
1.Nhập cụm từ tìm kiếm
40/36
VỪA GIỎI TiẾNG ANH LẠI RÀNH TIN HỌC
HẾT MÔN.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Jerry Phan
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)