Ma trận đề kiểm tra lớp 11CB -TN và TL

Chia sẻ bởi Trương Thanh Chí Dũng | Ngày 26/04/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: ma trận đề kiểm tra lớp 11CB -TN và TL thuộc Vật lý 11

Nội dung tài liệu:

THIẾT KẾ MA TRẬN VÀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA K11 nh2017-2018
HÌNH THỨC PHỐI HỢP TNKQ VÀ TỰ LUẬN
Chương 1. Điện Tích. Điện Trường.
Chương 2. Dòng Điện Không Đổi.
Xác định mục tiêu đề kiểm tra, nội dung kiểm tra (các chủđề)
Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kỹ năng của Học kì I môn Vật lí lớp 11 trong Chương trình giáo dục phổ thông.
2. Xác định hình thức kiểm tra:
Đề kiểm tra 1t, hình thức phối hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận, thời gian 45 phút.
Bảng trọng số đề kiểm tra: Dựa vào Khung PPCT để lập bảng trọng số, số câu và điểm số của đề kiểmtra.
Nội dung
Tổng số tiết
TS
tiết lý thuyết
Số tiết quy đổi
Số câu
Điểm số




BH (a)
VD (b)
BH
VD
BH
VD

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)

Chủ đề 1:
Điện Tích. Điện Trường
10
7
4.9
5.1
9
3
(1TL=6TN)
2.25
2.25

Chủ đề 2:
Dòng Điện Không Đổi
13
8
5.6
7.4
4
(1TL=6TN)
4
(1TL=8TN)
2.5
3

Tổng
23
15
10.5
12.5
13
(1TL)
7
(2TL)
4,75
5.25

Đề kiểm tra gồm hai phần:
Trắc nghiệm gồm 20câu ( 5,0 điểm) chiếm50 %.
Tự luận gồm 4câu (5,0điểm) chiếm 50 %.
Thiết lập ma trận đề kiểmtra

Tên Chủ đề
Nhận biết
(Mức độ 1)
Thông hiểu
(Mức độ 2)
Vận dụng
(Mức độ 3)
Vận dụng cao
(Mức độ 4)

Chủ đề 1:Điện Tích. Điện Trường (10 tiết)

1 .Điện tích – Định luật Cu-lông
2. Thuyết electrôn
3. Điện trường
4. Công của lực điện
5. Điện thế
6. Tụ điện

1.Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng).
2.Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron.
3.Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích.
4.Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì.
5.Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.
6.Nêu được trường tĩnh điện là trường thế.
7.Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
8.Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện. Nhận dạng được các tụ điện thường dùng.
1.Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
2.Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. 3.Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường.
4.Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết được đơn vị đo điện dung.
5.Nêu được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện.
6.Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng.
1.Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm.
2.Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện
3.Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều.
4.Vận dụng được công thức Ang = ξIt trong các bài tập.
5.Vận dụng được công thức Png = ξI trong các bài tập.



Số câu (điểm)
4 (1đ)
5 (1,25đ)
3 (0,75đ)+1TL(1,5đ)


Số câu (điểm)
Tỉ lệ %
9 (2,25 đ)
22,5 %
3 (0,75đ)+1TL(1,5đ)
22,5%

Chủ đề 2:Dòng Điện Không Đổi (13 tiết)

1.Dòng điện không đổi
2. Điện năng
3. Định luật ôm đối với toàn mạch
4. Đoạn mạch chứa nguồn điện
5. Phương pháp giải bài toán về mạch điện
6. Thực hành

1.Nêu được dòng điện không đổi là gì.
2.Nêu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thanh Chí Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)