Ma tran de kiem tr

Chia sẻ bởi Từ Thị Hiền | Ngày 21/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: ma tran de kiem tr thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Khung biên soạn 1 đề kiểm tra

I. Mục đích của đề kiểm tra: (1 tiết hay học kì nhằm kiểm tra những đơn vị kiến thức, kĩ năng nào của HS)
II. Hình thức đề kiểm tra:
1. Hình thức: Tự luận hay trắc nghiệm, hoặc kết hợp cả TL&TN.
2. Thời gian: (45 phút hay 90 phút)
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra).
VI. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
V. Hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm

Ma trận đề cũ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN LỚP 9 HỌC KÌ 2, ĐỀ 2
Thiết lập ma trận đề kiểm tra

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Thiết kế ma trận đề cho đề kiểm tra học kì I, Lớp 9
Đề tự luận
5
Các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
6
Bước 1: Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra

7
Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
8
Bước 2: Viết các chuẩn cần đánh giá
10
11
Lưu ý:
Chuẩn được chọn để đánh giá phải có vai trò quan trọng trong chương trình môn học. Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.
Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn
12
Cụ thể:
1. Văn học:
- Thơ và Truyện hiện đại
2. Tiếng Việt:
- Các biện pháp tu từ
- Các kiểu câu;
- Dấu câu.
3. Tập làm văn
- Ngôi kể
-Yếu tố miêu tả trong đoạn văn tự sự;
- Viết bài văn nghị luận về 1 nhân vật văn học.
* Lưu ý: chuẩn phải tương ứng với nội dung chương trình.

Bước 3
QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
15 %
15 %
70 %
B3. phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề???

mục đích của đề kiểm tra
mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình
thời lượng quy định trong phân phối chương trình

Phụ thuộc Kinh nghiệm, trình độ của giáo viên
Ma trận “không cố định”


Bước 4
Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra
Bước 5
Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %

15% x 10 điểm = 1,5 điểm
70% x 10 điểm = 7,0 điểm
15% x 10 điểm = 1,5 điểm
Bước 6
Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
B 6. Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn???
mục đích của đề kiểm tra
Mức độ quan trọng của Chuẩn cần đánh giá (hướng dẫn t/h chuẩn...)
trình độ, năng lực của học sinh
Từ đó dự tính tỉ lệ % số điểm cho mỗi chuẩn...

Nên tăng điểm cho chuẩn yêu cầu vận dụng
mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau
Bước 7
Tính tổng số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột
Bước 8
Tính tỷ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột
tỷ lệ % tổng số điểm cho mỗi cột
Không thể quy định cứng tỉ lệ % số điểm của 3 cấp độ
Có thể gợi ý tỉ lệ đó đối với thi TN, TS…???
Bước 9
Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết
Biên soạn câu hỏi theo ma trận
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(Không kể thời gian giao đề)

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6
“Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây...”, cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm trước lại vang dội lên trong tâm trí ông.
Hay là quay về làng?...
Vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ...
Nước mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nô lệ cho thằng Tây. Ông lão nghĩ ngay đến mấy thằng kì lí chuyên môn khua khoát ngày trước lại ra vào hống hách ở trong cái đình. Và cái đình lại như của riêng chúng nó, lại thâm nghiêm ghê gớm, chứa toàn những sự ức hiếp, đè nén. Ngày ngày chúng nó lai dong ra dong vào, đánh tổ tôm mà bàn tư việc làng với nhau ở trong ấy. Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào rồi cắm đầu xuống mà lủi đi. Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...
Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ ông. Ông không thể trở về làng ấy được nữa. Về bây giờ ông chịu mất hết à?
Không thể được. Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.
(Trích Làng, Kim Lân, Ngữ văn 9, tập 1)
1. a. Đoạn văn trên được kể theo ngôi kể nào?
b. Việc chọn ngôi kể đó có tác dụng gì với việc thể hiện nội dung? (0,5 điểm)
2. Điểm đặc sắc nhất về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong đoạn văn trên là gì? (0, 5 điểm)
3. a. Câu văn dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nào ? (0,25 điểm)
“Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...”
b. Hãy ghi lại các từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ đó? (0,25 điểm)
4. Nêu tác dụng của dấu “...” cuối câu văn trên? (0, 5 điểm)
5. a. Hãy chép lại câu đặc biệt có trong đoạn văn trên. (0,25 điểm)
b. Cho biết thế nào là câu đặc biệt? (0,25 điểm)
6. a. Chép lại 1 câu văn có yếu tố miêu tả trong đoạn trích trên. (0,25 điểm)
b. Cho biết yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn bản tự sự ? (0,25 điểm)
7. Trình bày ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Đồng chí”. (1 điểm)
8. Suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. (6.0 điểm)

V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9


Câu 1.
a. Nhận ra ngôi kể trong đoạn văn: ngôi thứ ba. (0,25 điểm)
b. Hiểu tác dụng của việc chọn ngôi kể: tạo được cái nhìn nhiều chiều và giữ thái độ khách quan khi tái hiện diễn biến nội tâm nhân vật ông Hai trong tình huống nghe tin làng mình theo Tây. (0,25 điểm)
Câu 2.
- Hiểu nét đặc sắc nhất về nghệ thuật trong đoạn văn trên là nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật (0,5 điểm)
Câu 3.
a. Nhận ra biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng trong câu văn. (0,25 điểm)
b. Chép đúng các từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ liệt kê trong câu văn: “Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...”. (0,25 điểm)
Câu 4. Hiểu tác dụng của dấu “...” cuối câu văn trên: thể hiện sự liệt kê chưa hết. (0,5 điểm)
Câu 5.
a. Chép đúng câu đặc biệt: Không thể được. (0,25 điểm)
b. Trình bày được định nghĩa về câu đặc biệt : là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ ; vị ngữ. (0,25 điểm)
Câu 6.
a. Chép lại được 1 câu văn có yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên. (0,25 điểm)
Thí dụ: “Nước mắt ông lão giàn ra.”
hoặc “Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào rồi cắm đầu xuống mà lủi đi.”
b. Trình bày được vai trò của yêu tố miêu tả trong văn bản tự sự: làm rõ hơn sự vật, hiện tượng được nói đến trong văn bản. (0,25 điểm)
Câu 7 (1 điểm)
Trình bày ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Đồng chí
Nội dung : Vẻ đẹp chân thực, giản dị và tình đồng chí thắm thiết giữa những người lính trong kháng chiến chống Pháp. (0,5 điểm)
Nghệ thuật : chi tiết và hình ảnh tự nhiên, bình dị, cô đọng, giàu biểu cảm. (0,5 điểm)
Câu 8. (6,0 điểm)
Biết làm bài văn nghị luận văn học về một nhân vật trong tác phẩm văn học. Kết cấu bài viết chặt chẽ, biết dùng từ, đặt câu, diễn đạt lưu loát, thuyết phục.
Cụ thể :
- Giới thiệu được nhân vật anh thanh niên làm công tác khí tượng là nhân vật chính trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. Anh thanh niên chỉ xuất hiện trong giây lát qua cuộc gặp gỡ thú vị với các nhân vật ông hoạ sĩ, cô kĩ sư và người lái xe nhưng đã để lại một kí hoạ chân dung gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc về một người thanh niên đang cần mẫn làm việc hết mình cho đất nước trong một hoàn cảnh đặc biệt - 1 mình trên vùng núi cao Sa Pa lặng lẽ, vắng vẻ. (0,5 điểm)
- Trình bày được những suy nghĩ, đánh giá cá nhân về nhân vật anh thanh niên và công việc của anh:
+ Hoàn cảnh sống và làm việc một mình trên đỉnh núi cao với công việc tưởng chừng như giản đơn, lặng lẽ nhưng lại vô cùng quan trọng đối với đất nước: đo gió, đo mưa, đo chấn động địa chất… phục vụ dự báo thời tiết hàng ngày. (1 điểm)
+ Những phẩm chất đáng quý giúp anh vượt qua cuộc sống cô độc: Yêu nghề, có trách nhiệm và ý thức được công việc của mình; Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống chủ động và khoa học: nhà cửa ngăn nắp, trồng hoa, nuôi gà, đọc sách và tự học; Qúy trọng tình cảm của mọi người, biết quan tâm đến người khác, thích giao tiếp; Khiêm tốn, thành thực nhận thấy những đóng góp của mình chỉ là nhỏ bé. (4 điểm, mỗi ý 1 điểm)
- Biết liên hệ về trách nhiệm và những đóng góp của cá nhân đối với đất nước. (0,5 điểm)
Lưu ý:
Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn nghị luận là 2 điểm.
Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi lập luận là 1 điểm.
Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt, chính tả: 1 điểm.
Đề kiểm tra học kì II, lớp 9
Kết hợp TNKQ và tự luận
Đề kiểm tra 1 tiết
Văn học lớp 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Mục tiêu đề kiểm tra:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh, phần
đọc hiểu văn bản.
II. Hình thức kiểm tra:
- Hình thức: tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút.
III. Thiết lập ma trận
IV. Biên soạn đề kiểm tra:
Đề kiểm tra 1 tiết
Văn học lớp 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Cho đoạn văn sau:
…” Chị Dậu xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn:
Cháu van ông, nhà cháu mới tỉnh lại được một lúc, ông tha cho…” (Ngữ văn 8-tập 1)
Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? (0,5 điểm)
Tác phẩm có đoạn văn trên là ai? (0,5 điểm)
Tác phẩm có đoạn văn trên viết trong hoàn cảnh nào? (0,5 điểm)
Nội dung đoạn trích trên bộc lộ tình cảm gì của nhân vật chị Dậu? (0,75 điểm)
Câu 2: (1,0 điểm) Hãy kể tên 1 tác phẩm văn học hiện thực giai đoạn 30-45 viết về đề tài người nông dân đã được học trong chương trình, nêu trõ tác giả của tác phẩm đó.
Câu 3: (1,0 điểm) Chép chính xác 2 khổ thơ trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh.
Câu 4: (6,0 điểm) Nêu cảm nhận về bốn câu thơ cuối của bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh bằng một đoạn văn theo cách lập luận tổng- phân-hợp.

V. Hướng dẫn chấm:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Từ Thị Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)