Ma tran 1tiet
Chia sẻ bởi Vương Thị Hạnh |
Ngày 26/04/2019 |
105
Chia sẻ tài liệu: ma tran 1tiet thuộc Địa lý 11
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA 11 – HỌC KÌ II
NĂM HỌC:2011-2012
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
KIẾN THỨC:
NHẬT BẢN( Tiết 1)
Đặc điểm tư nhiên-dân cư
- Số điểm: 1.5
- Tỉ lệ: 15%
1.5
Kinh tế Nhật bản
Trình bày được đặc điểm các ngành kt
Giai thích phân bố công nghiệp
- Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 25%
2
1
Trung quốc
Tại sao công-nông nghiệp tập trung ơ miền đông
- Số điểm: 2.5
- Tỉ lệ: 25%
2.5
KỈ NĂNG:
Vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu về KT Trung quốc
Giải thích được sự tăng trưởng của KT Trung quốc
- Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 30%
1.5
1.5
- Tổng điểm: 10.0
- Tỉ lệ %: 100%
3.5
35%
4
40%
1
10%
1.5
15%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 11 – HỌC KÌ I
Câu 1( 1.5 điểm): Cuộc cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động đến nền kinh tế thế giới như thế nào?
Câu 2 ( 3 điểm): Trình bày biểu hiện của Toàn cầu hóa kinh tế? Toàn cầu hóa đã mang lại những cơ hội và thách thức nào cho Việt Nam?
Câu 3 ( 2.5 điểm): Tại sao nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng, khí hậu toàn cầu bị biến đổi, nguồn nước sạch ngày càng khan hiếm? Giải pháp.
Câu 4 ( 3 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ Latinh Đơn vị: %
Năm
1985
1990
2000
2004
GDP
2.3
0.4
2.9
6.0
a.Vẽ biểu đồ thể hiện tăng trưởng GDP của Mĩ Latinh giai đoạn 1985 – 2004.
b.Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng trên.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 11 – HKI
Câu
Nội dung
Điểm
1
Cuộc cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động đến nền kinh tế thế giới:
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới, có làm lượng kĩ thuật cao: sản xuất phần mềm, công nghệ gen; các ngành dịch vụ cần nhiều tri thức: bảo hiểm, viễn thông.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng của dịch vụ, giảm tỉ trọng của công nghiệp và nông nghiệp.
0.75
0.75
2
* Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới: luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới.
- Tổ chức thương mại thế giới:
+ Đã chi phối: tới 95% hoạt động thương mại của thế giới.
+ Thúc đẩy tự do hóa thương mai, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động.
b. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Năm 1990: 1774 tỷ USD đến 2004 đạt 8895 USD.
- Các ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng đầu tư ngày càng lớn: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm...
c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các ngân hàng đã liên kết với nhau trên phạm vi toàn cầu.
- Các tổ chức quốc tế như: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới ( WB) có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu, trong đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
d. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia.
Nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng .
- Liên hệ với Việt Nam:
+ Thời cơ: Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, cơ hội tiếp nhận và đổi mới công nghệ, mở cửa tạo điều kiện phát huy nội lực, phân công lao động
NĂM HỌC:2011-2012
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
KIẾN THỨC:
NHẬT BẢN( Tiết 1)
Đặc điểm tư nhiên-dân cư
- Số điểm: 1.5
- Tỉ lệ: 15%
1.5
Kinh tế Nhật bản
Trình bày được đặc điểm các ngành kt
Giai thích phân bố công nghiệp
- Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 25%
2
1
Trung quốc
Tại sao công-nông nghiệp tập trung ơ miền đông
- Số điểm: 2.5
- Tỉ lệ: 25%
2.5
KỈ NĂNG:
Vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu về KT Trung quốc
Giải thích được sự tăng trưởng của KT Trung quốc
- Số điểm: 3
- Tỉ lệ: 30%
1.5
1.5
- Tổng điểm: 10.0
- Tỉ lệ %: 100%
3.5
35%
4
40%
1
10%
1.5
15%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 11 – HỌC KÌ I
Câu 1( 1.5 điểm): Cuộc cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động đến nền kinh tế thế giới như thế nào?
Câu 2 ( 3 điểm): Trình bày biểu hiện của Toàn cầu hóa kinh tế? Toàn cầu hóa đã mang lại những cơ hội và thách thức nào cho Việt Nam?
Câu 3 ( 2.5 điểm): Tại sao nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng, khí hậu toàn cầu bị biến đổi, nguồn nước sạch ngày càng khan hiếm? Giải pháp.
Câu 4 ( 3 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ Latinh Đơn vị: %
Năm
1985
1990
2000
2004
GDP
2.3
0.4
2.9
6.0
a.Vẽ biểu đồ thể hiện tăng trưởng GDP của Mĩ Latinh giai đoạn 1985 – 2004.
b.Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng trên.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 11 – HKI
Câu
Nội dung
Điểm
1
Cuộc cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại đã tác động đến nền kinh tế thế giới:
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới, có làm lượng kĩ thuật cao: sản xuất phần mềm, công nghệ gen; các ngành dịch vụ cần nhiều tri thức: bảo hiểm, viễn thông.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng của dịch vụ, giảm tỉ trọng của công nghiệp và nông nghiệp.
0.75
0.75
2
* Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Tốc độ tăng trưởng của thương mại thế giới: luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới.
- Tổ chức thương mại thế giới:
+ Đã chi phối: tới 95% hoạt động thương mại của thế giới.
+ Thúc đẩy tự do hóa thương mai, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động.
b. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Năm 1990: 1774 tỷ USD đến 2004 đạt 8895 USD.
- Các ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng đầu tư ngày càng lớn: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm...
c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các ngân hàng đã liên kết với nhau trên phạm vi toàn cầu.
- Các tổ chức quốc tế như: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới ( WB) có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu, trong đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
d. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia.
Nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng .
- Liên hệ với Việt Nam:
+ Thời cơ: Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, cơ hội tiếp nhận và đổi mới công nghệ, mở cửa tạo điều kiện phát huy nội lực, phân công lao động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Thị Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)