Mã 215
Chia sẻ bởi L Dng |
Ngày 26/04/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Mã 215 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Mã đề thi 215
Câu 81. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. kích thước tối thiểu của quần thể. B. kích thước tối đa của quần thể.
C. mật độ cá thể của quần thể. D. kiểu phân bố của quần thể.
Câu 82. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng AIDS.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao.
Câu 83. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
A. Cấy truyền phôi. B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Nhân bản vô tính. D. Gây đột biến nhân tạo.
Câu 84. Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm. B. kí sinh. C. hội sinh. D. cộng sinh.
Câu 85. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Diều hâu. B. Sâu ăn lá ngô. C. Cây ngô. D. Nhái.
Câu 86. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 87. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Quy định chiều hướng tiến hóa.
Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 88. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 4n. B. n. C. 2n. D. 3n.
Câu 89. Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Ađênin. B. Uraxin. C. Xitôzin. D. Timin.
Câu 90. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 6. B. 2. C. 8. D. 4.
Câu 91. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Đêvôn. B. Kỉ Silua. C. Kỉ Ocđôvic. D. Kỉ Pecmi.
Câu 92. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,5. D. 0,3.
Câu 93. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
Câu 94. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Mã đề thi 215
Câu 81. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. kích thước tối thiểu của quần thể. B. kích thước tối đa của quần thể.
C. mật độ cá thể của quần thể. D. kiểu phân bố của quần thể.
Câu 82. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng AIDS.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao.
Câu 83. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
A. Cấy truyền phôi. B. Lai tế bào sinh dưỡng.
C. Nhân bản vô tính. D. Gây đột biến nhân tạo.
Câu 84. Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm. B. kí sinh. C. hội sinh. D. cộng sinh.
Câu 85. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Diều hâu. B. Sâu ăn lá ngô. C. Cây ngô. D. Nhái.
Câu 86. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 87. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Quy định chiều hướng tiến hóa.
Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 88. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là
A. 4n. B. n. C. 2n. D. 3n.
Câu 89. Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Ađênin. B. Uraxin. C. Xitôzin. D. Timin.
Câu 90. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 6. B. 2. C. 8. D. 4.
Câu 91. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Đêvôn. B. Kỉ Silua. C. Kỉ Ocđôvic. D. Kỉ Pecmi.
Câu 92. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,5. D. 0,3.
Câu 93. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
Câu 94. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: L Dng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)