Lý thuyết về các thì và bài tập

Chia sẻ bởi nguyễn tuấn hiếu | Ngày 18/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Lý thuyết về các thì và bài tập thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:

THE TENSES
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: THE PRESENT SIMPLE
* Cách dùng:
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ:
Một thói quen, một hành động có tính cách lập đi lập lại, thường xuyên
Ex: I come to school every day
Một sự thật bao giờ cũng đúng, một câu phát biểu tổng quát, sự kiện vũ trụ
Ex: The earth turns around the sun.
* Cách thành lập:
Động từ” to be”
* Affirmative form:
S + TO BE (am, is, are)
* Negative form:
S + TO BE + NOT
* Interrogative form:
TO BE + S ….?
Wh_question
WH + TO BE + S ….?

I + AM
I AM NOT = I’M NOT



HE, SHE, IT, N (số ít) + IS
IS NOT = ISN’T



WE, YOU, THEY, N (số nhiều) + ARE
ARE NOT = AREN’T



Động từ thường:
* Affirmative form:
S + TO V(s, es) + ……..
* Negative form:
S + DOES/ DO + NOT + V(BARE INF) ...
* Interrogative form:
DOES/ DO + S + V(BARE INF) ... ?
Wh_question
WH + DOES/ DO + S + V(BARE INF) ...?

HE, SHE, IT, N (số ít)
+ Vs, es
HE, SHE, IT, N (số ít) + DOES




I, WE, YOU, THEY, N (số nhiều) + DO



I, WE, YOU, THEY, N (số nhiều) + V
DOES NOT = DOESN’T




DO NOT = DON’T



Note:
- Nếu động từ tận cùng là “e” ta chỉ việc thêm “s”. Ex: like -> likes, love -> loves ….
- Nếu động từ tận cùng là (ch, sh, z, x, s, o) ta thêm ‘es’ Ex: brush -> brushes, watch -> watches
- Nếu động từ tận cùng là “y” trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i” rồi thêm ‘es’ Ex: study -> studies, carry -> carries
- Ngoài các trường hợp trên ta chỉ việc thêm ‘s’ Ex: want -> wants

 Qui tắc đọc ‘s’:
- Các âm: p, k, t, f, gh, ph, th, c + s -> /s/ Ex: laughs, months, hats, hates, physics
- Các âm gió: SS, CH, SH, X, Z, CE, SE, GE + s/ es -> / iz/ Ex: washes, taxes; watches; ranges
- Các âm còn lại : + s -> /z/ Ex: learns, lives, plays, needs

every (day/ week / month/ year)
always = all the times = all the times (luôn luôn)
usually (thường xuyên)
often (thường)
sometimes = occasionally = at times (thỉnh thoảng)
seldom (ít khi)
rarely (hiếm khi)
normally (thông thường)
never (không bao giờ)
seldom (ít khi)
rarely (hiếm khi)
normally (thông thường)
never (không bao giờ)
all the time = at all times (luôn luôn)

SUPPLY THE PRESENT SIMPLE UNDERLINE THE TIME ADVERBS
She (learn) a foreign language well.
Why the police (want) to talk to you?
I never (see) a live eagle.
The boys often (play) games on the yard.
My Mother (be) busy now.
Water (boil) at 1000C and (freeze) at 00C.
Mum sometimes (take) me to the zoo.
He always (work) in the garden and he (be) busy.
Tom usually (use) this computer.
There (be) months in a year.
Water (boil) at 1000C.
He (drive) his children to school every day.
They (go) to bed early on Sundays.
The sun (rise) in the east.
Mary (not wash) the dishes every night.
My mother often (set) her alarm clock for 5 o’clock.
She always (refuse) to help us.
The children (play
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn tuấn hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)