LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 - HK I

Chia sẻ bởi An Phước | Ngày 25/04/2019 | 67

Chia sẻ tài liệu: LÝ THUYẾT VẬT LÝ 10 - HK I thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

LÝ THUYẾT HỌC KỲ I

Câu hỏi
Câu trả lời

1.Thế nào là chuyển động thẳng đều ?
Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng,trong đó chất điểm có vận tốc tức thời không đổi.

2.Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều ?
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi.

3.Thế nào là chuyển động tròn đều ?
Chuyển động tròn đều là khi chất điểm đi được những cung tròn có độ dài bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau tùy ý.

4.Tần số (f) là gì ? Viết CT
CT : f =  (Hz)
Tần số là số vòng chất điểm đi được trong một giây. Đơn vị : héc ( Hz ) 1Hz = 1 vòng/s.


5.Chu kì quay (T) là gì ? Viết CT
CT : T =(s)
Chu kỳ quay là khoảng thời gian mà chất điểm đi hết một vòng trên đường tròn.


6.Tốc độ góc (() là gì ? Viết CT
CT : (= (rad/s)
Thương số của góc quét (( và thời gian (t gọi là tốc độ góc.


7.Sự rơi tự do là gì ? Viết biểu thức gia tốc rơi tự do
BT : g =  (m/s2)
Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

8.Phát biểu định luật I Niutơn
Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì nó giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.

9.Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niutơn
BT : =(m/s2) hay = m (N)
Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của vectơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

10.Phát biểu và viết biểu thức định luật III Niutơn
BT : AB = - BA (N)
Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực.Hai lực này là hai lực trực đối.

11.Phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn
BT : Fhd = G (N)
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có độ lớn tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

12.Phát biểu và viết biểu thức định luật Húc
BT : Fđh = - k (N)
Trong giới hạn đàn hồi,lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

13.Phát biểu định nghĩa của lực và điều kiện cân bằng của chất điểm
Lưu ý (có thể có khái niệm lực) : “  Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của  vật này lên vật khác, kết quả là truyền gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng”.
= + + … + = 
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có : *Gốc của vect ơ là điểm đặt của lực
*Phương và chiều của vec tơ là phương và chiều của lực.*Độ dài của vec tơ biểu thị độ lớn của lực (theo một tỉ xích nhất định)
Điều kiện cân bằng của chất điểm là hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên nó bằng .

14.Phát biểu định nghĩa tổng hợp lực và quy tắc tổng hợp lực
Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như tác dụng của toàn bộ những lực ấy.
Quy tắc tổng hợp lực : Hợp lực của hai lực đồng quy được biểu diễn bằng đường chéo (kẻ từ điểm đồng quy) của hình bình hành mà hai cạnh là những vec tơ biểu diễn hai lực thành phần.

15.Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo và lực căng của dây
* Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo :
- Xuất hiện khi lò xo biến dạng
- Điểm đặt : hai đầu lò xo
- Phương : trùng với trục lò xo
- Chiều : ngược chiều biến dạng đàn hồi
- Độ lớn tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo
* Đặc điểm lực căng của dây :
- Xuất hiện khi sợi dây kéo căng
- Điểm đặt : hai đầu dây
- Phương : trùng với chính sợi dây
- Chiều : vào giữa sợi dây
- Độ lớn : lực căng ở hai đầu sợi dây luôn có cùng một độ lớn (khối lượng không đáng kể)

16.Đặc điểm của lực ma
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: An Phước
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)