LY THUYET VA BAI TAP THI QUA KHHU DON
Chia sẻ bởi Trương Thành Mỹ Nhân |
Ngày 18/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: LY THUYET VA BAI TAP THI QUA KHHU DON thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
THE PAST SIMPLE: (Thì quá khứ đơn)
1. Form: a. To be:
Affirmative: S + was/ were (I, He, She, It, 1 : was
Negative: S + was/ were not We, You, They, 2 : were)
Interrogative: Was/ Were + S …..?
Ex: He was at school yesterday.
Mr. Nhat wasn’t in that hotel last night.
Were they in Nha Trang last year?
b. Ordinary verb:
Affirmative: S + V2/ Ved (V2: là động từ bất qui tắc
Negative: S + did not + Vo Ved: là động từ hợp qui tắc)
Interrogative: Did + S + Vo…..?
Ex: I saw Tam in the park last Sunday.
They didn’t visit her last night.
Did you finish your work?
2. Cách dùng chính:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ. Các trạng từ thường được dùng: yesterday, ago, last week/month/year, in the past, in 1990
- Hành động xen vào của thì QKTD: When + S + V( QKĐ), S + V ( QKTD).
- Hành động sảy ra sau của một hành đông khác ở thì QKHT: S + V( QKĐ), S + V ( QKHT).
Ex: - He was a doctor in this hospital from 1997 to 2005.
They finished the work two hours ago.
He bought this villa last month.
3. Cách thêm đuôi “ ed” trong các động từ có qui tắc.
- Động từ tận cùng đã là “e + d”: hope – hoped, arrive – arrived,…
- Động từ tận cùng là “ y” thì “đổi y thành i + ed”: carry – carried,………….
- Động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm và trước nó là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm ed: stop – stopped, beg – begged,…
4. Cách phát âm đuôi “ ed”:
- /id/: Khi tận cùng của động từ có chứa “ t, d”: want – wanted, decide – decided,…
- /t/ : Khi động từ có tận cùng là: “ k, p, s, gh, ch, sh, f, ce ”: look – looked, stop – stopped,…
- /d/ : Tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại trừ hai trường hợp trên: arrive – arrived,…
THÌ QÚA KHỨ TIẾP DIỄN (Past Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định S + was/were + V-ing + O
- Câu phủ định S + was/were + not + V-ing + O
- Câu hỏi Was/Were + S + V-ing + O?
2) Cách dùng chính: Thì QKTD dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động sảy ra ( và kéo dài) vào một thời điểm hoặc một thời gian trong quá khứ.
Ex: - She was studying her lesson at 7 last night.
- What were you doing from 3pm to 6 pm yesterday?
- I was practising English at that time yesterday.
2.2 Một hành động đang xảy ra (V-ing) ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào( V2/ed).
Ex: - He was sleeping when I came.
- While my mother was cooking dinner, the phone rang.
2.3 Hai hành động diễn ra song song trong cùng một lúc trong quá khứ
Ex: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games.
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
Ex1. Viết hình thức quá khứ của các động từ sau:
give
stop
take
see
buy
have
be
talk
look
go
borrow
leave
drink
teach
learn
work
brush
invite
explain
collect
become
promise
meet
enjoy
Ex2. Dùng động từ cho sẵn ở thì quá khứ để điền vào chổ trống:
buy take go return be wear eat receive cut watch
1. The seafood was very delicious.
2. Hoa _______ a letter from her pen pal Tim yesterday.
3. I _________ to the movie theater last night.
4. They ______ fish and crab for lunch.
5. Liz ______ to Ha Noi from Nha Trang two days ago.
6. He ______ a blue shirt in his birthday party last week
1. Form: a. To be:
Affirmative: S + was/ were (I, He, She, It, 1 : was
Negative: S + was/ were not We, You, They, 2 : were)
Interrogative: Was/ Were + S …..?
Ex: He was at school yesterday.
Mr. Nhat wasn’t in that hotel last night.
Were they in Nha Trang last year?
b. Ordinary verb:
Affirmative: S + V2/ Ved (V2: là động từ bất qui tắc
Negative: S + did not + Vo Ved: là động từ hợp qui tắc)
Interrogative: Did + S + Vo…..?
Ex: I saw Tam in the park last Sunday.
They didn’t visit her last night.
Did you finish your work?
2. Cách dùng chính:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ. Các trạng từ thường được dùng: yesterday, ago, last week/month/year, in the past, in 1990
- Hành động xen vào của thì QKTD: When + S + V( QKĐ), S + V ( QKTD).
- Hành động sảy ra sau của một hành đông khác ở thì QKHT: S + V( QKĐ), S + V ( QKHT).
Ex: - He was a doctor in this hospital from 1997 to 2005.
They finished the work two hours ago.
He bought this villa last month.
3. Cách thêm đuôi “ ed” trong các động từ có qui tắc.
- Động từ tận cùng đã là “e + d”: hope – hoped, arrive – arrived,…
- Động từ tận cùng là “ y” thì “đổi y thành i + ed”: carry – carried,………….
- Động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm và trước nó là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm ed: stop – stopped, beg – begged,…
4. Cách phát âm đuôi “ ed”:
- /id/: Khi tận cùng của động từ có chứa “ t, d”: want – wanted, decide – decided,…
- /t/ : Khi động từ có tận cùng là: “ k, p, s, gh, ch, sh, f, ce ”: look – looked, stop – stopped,…
- /d/ : Tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại trừ hai trường hợp trên: arrive – arrived,…
THÌ QÚA KHỨ TIẾP DIỄN (Past Continuous):
1) Cách thành lập:
- Câu khẳng định S + was/were + V-ing + O
- Câu phủ định S + was/were + not + V-ing + O
- Câu hỏi Was/Were + S + V-ing + O?
2) Cách dùng chính: Thì QKTD dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động sảy ra ( và kéo dài) vào một thời điểm hoặc một thời gian trong quá khứ.
Ex: - She was studying her lesson at 7 last night.
- What were you doing from 3pm to 6 pm yesterday?
- I was practising English at that time yesterday.
2.2 Một hành động đang xảy ra (V-ing) ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào( V2/ed).
Ex: - He was sleeping when I came.
- While my mother was cooking dinner, the phone rang.
2.3 Hai hành động diễn ra song song trong cùng một lúc trong quá khứ
Ex: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games.
BÀI TẬP ỨNG DỤNG:
Ex1. Viết hình thức quá khứ của các động từ sau:
give
stop
take
see
buy
have
be
talk
look
go
borrow
leave
drink
teach
learn
work
brush
invite
explain
collect
become
promise
meet
enjoy
Ex2. Dùng động từ cho sẵn ở thì quá khứ để điền vào chổ trống:
buy take go return be wear eat receive cut watch
1. The seafood was very delicious.
2. Hoa _______ a letter from her pen pal Tim yesterday.
3. I _________ to the movie theater last night.
4. They ______ fish and crab for lunch.
5. Liz ______ to Ha Noi from Nha Trang two days ago.
6. He ______ a blue shirt in his birthday party last week
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thành Mỹ Nhân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)