Lý thuyết tiền tệ

Chia sẻ bởi Vũ Trung Kiên | Ngày 18/03/2024 | 14

Chia sẻ tài liệu: Lý thuyết tiền tệ thuộc Toán học

Nội dung tài liệu:

1
Lý thuyết tài chính- tiền tệ
Môn học và giảng viên
Nội dung và kết cấu môn học
Yêu cầu môn học
Thời lượng môn học
Cách học
Kiểm tra
Cách thức thi
Liên hệ:Khoa Kinh tế Ngoại thương/ Bộ môn Tài chính quốc tế
Email: [email protected]
2
Nhóm tài liệu tham khảo chung
Giáo trình lý thuyết tài chính- tiền tệ
Trường ĐHNT
Trường ĐH KTQD
Các văn bản pháp luật có liên quan
Sách báo liên quan
Một số website hữu ích:
www.mof.gov.vn
www.mot.gov.vn
www.vneconomy.com.vn
Yahoo! Finance …
CHƯƠNG I: TIỀN TỆ
4
Dẫn đề
Tài liệu tham khảo
Kết cấu chương
Lý luận chung về tiền tệ
Các chế độ tiền tệ
Cung cầu tiền tệ
Lạm phát
Chính sách tiền tệ
Hệ thống tiền tệ quốc tế
5
I. Khái niệm tiền tệ
1. Định nghĩa tiền tệ detail

2. Đặc trưng của tiền tệ detail

6
II. Chức năng của tiền tệ
1. Phương tiện trao đổi detail

2. Thước đo giá trị detail

3. Phương tiện cất trữ detail

4. Phương tiện thanh toán detail
7
III. Sự ra đời và phát triển của tiền tệ
1. Sự ra đời của tiền tệ detail

2. Sự phát triển của tiền tệ detail
8
IV. Các chế độ tiền tệ
1. Chế độ hai bản vị detail

2. Chế độ bản vị vàng detail

3. Chế độ lưu thông tiền giấy detail
9
V. Cung cầu tiền tệ
1. Khối tiền tệ detail

2. Cung tiền tệ detail

3. Cầu tiền tệ detail
10
VI. Lạm phát
1. Khái niệm lạm phát detail
2. Đo lường lạm phát detail
3. Nguyên nhân lạm phát detail
4. Các ảnh hưởng của lạm phát detail
5. Các vấn đề khác liên quan tới lạm phát detail
11
VII. Chính sách tiền tệ
1. Chính sách hoạt động công khai detail
2. Chính sách tái chiết khấu detail
3. Chính sách dự trữ bắt buộc detail
4. Chính sách ngoại hối detail
5. Chính sách tỷ giá hối đoái detail
12
VIII. Hệ thống tiền tệ quốc tế
Chế độ hối đoái

Hệ thống tiền tệ Bretton Woods

Xu hướng hình thành các khu vực liên minh tiền tệ (OCAs)
Hết chương I
14
Các thuật ngữ cần chú ý
Tiền tệ
Sức mua tiền tệ
Chức năng tiền tệ
Hoá tệ
Dấu hiệu giá trị
Khối tiền tệ
Cung tiền tệ
Cầu tiền tệ
Chế độ bản vị tiền tệ
Lạm phát
Nguyên nhân lạm phát
Chính sách tiền tệ
Chế độ tiền tệ quốc tế
15
1. Định nghĩa tiền tệ
Tiền tệ là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung để đổi lấy hàng hoá, dịch vụ hoặc để thanh toán các khoản nợ
16
2. Đặc trưng tiền tệ
Tiền tệ phụ thuộc vào nhu cầu trao đổi

Sức mạnh của tiền phụ thuộc vào sức mua của nó

Sức mua của tiền được đo lường thông qua khả năng mua được nhiều hay ít hàng hoá.
17
1. Phương tiện trao đổi
Tiền được sử dụng như là một trung gian trong trao đổi mua bán hàng hoá.

Nhờ có tiền nên xã hội sẽ giảm được các chi phí giao dịch vì cần phải tìm được sự trùng hợp kép về nhu cầu
18
2. Thước đo giá trị
Tiền thực hiện việc biểu thị cho một lượng giá trị mà hàng hoá chứa trong nó thông qua việc quy đổi giá trị đó ra lượng tiền.

Nhờ có tiền nên việc so sánh giá trị giữa các hàng hoá trở nên đơn giản hơn.
19
3. Phương tiện cất trữ
Tiền được sử dụng như công cụ để cất trữ của cải.

Tiền là phương tiện cất trữ được ưa chuộng hơn so với các phương tiện khác vì tính lỏng của tiền là cao nhất

Tiền chỉ có thể thực hiện được chức năng cất trữ khi nó còn được xã hội thừa nhận
20
4. Phương tiện thanh toán
Tiền được sử dụng làm một công cụ để thanh toán các khoản nợ.

Khi thực hiện chức năng này, tiền đã tham gia một cách hiện hữu vào giao dịch chứ không chỉ là trung gian trong giao dịch nữa.
21
1. Sự ra đời của tiền tệ
Tiền ra đời do nhu cầu trao đổi của con người, sự ra đời của tiền được đánh dấu bởi sự phát triển của một loạt các hình thái giá trị.

Khi mới ra đời, thực chất đồng tiền là một loại hàng hoá được quy ước làm vật ngang giá chung một cách rộng rãi.
22
2. Sự phát triển của tiền tệ
Hoá tệ detail

Tiền là dấu hiệu giá trị detail

Tiền giấy detail
23
a. Hoá tệ
Hoá tệ thực chất chính là một loại hàng hoá đồng thời thực hiện vai trò của đồng tiền

Hoá tệ gồm có hoá tệ phi kim và hoá tệ kim loại

Loại hoá tệ phổ biến nhất chính là Vàng.
24
b. Dấu hiệu giá trị
Đồng tiền khi không hàm chứa trong nó đầy đủ giá trị mà nó đại biểu thì lúc đó chỉ còn mang tính chất là một dấu hiệu của giá trị mà thôi.
Loại tiền này có giá trị sử dụng lớn hơn giá trị.
Nguyên nhân dẫn đến việc sử dụng các dấu hiệu giá trị có cả chủ quan lẫn khách quan.
Có nhiều loại tiền có tính chất này.
25
c. Tiền giấy
Là loại tiền pháp định do Nhà nước ban hành và bắt buộc sử dụng.

Là loại tiền được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

Tiền giấy gần như không chứa giá trị bên trong, và cũng chỉ là một dấu hiệu giá trị.
26
1. Chế độ hai bản vị
Trong chế độ hai bản vị, hai kim loại vàng và bạc đồng thời được sử dụng để đúc tiền
a. Chế độ bản vị song song
Chế độ này cho phép vàng và bạc quy đổi với nhau theo tỷ lệ giá trị thực sự của hai kim loại
b. Chế độ bản vị kép
Chế độ này quy định một tỷ lệ trao đổi cố định giữa hai đồng tiền kim loại
27
2. Chế độ bản vị vàng
Trong chế độ bản vị vàng, chỉ còn vàng là kim loại duy nhất được sử dụng để trở thành tiền tệ.

a. Chế độ bản vị tiền vàng detail

b. Chế độ bản vị vàng thỏi và bản vị hối đoái vàng detail
28
a. Chế độ bản vị tiền vàng
Vàng được tự do đúc thành tiền và đưa vào lưu thông.

Vàng được tự do xuất nhập khẩu

Các loại tiền khác được tự do đổi ra vàng
29
b. Chế độ bản vị vàng thỏi và hối đoái vàng
Được áp dụng vào cùng một thời điểm
Vàng không còn được đưa vào lưu thông nữa mà được đúc thành thỏi và cất trữ
Các loại tiền phải quy định hàm lượng vàng và không được tự do đổi ra vàng.
30
3. Chế độ lưu thông tiền giấy
Tiền giấy thay thế cho vàng làm phương tiện lưu thông
Sở dĩ tiền giấy được thừa nhận là vì nó được Nhà nước công nhận, đảm bảo và bắt buộc phải tuân thủ
Nói cách khác, tiền giấy ra đời và lưu hành được là nhờ có lòng tin của người sử dụng.
31
1. Khối tiền tệ
Khối tiền tệ được sử dụng để tính toán lượng tiền trong lưu thông khi tính lỏng thay đổi
Có các khối tiền tệ cơ bản sau đây:
M1= Tiền mặt + Tiền gửi không kỳ hạn (*)
M2= M1 + Tiền gửi tiết kiệm+ Tiền gửi có kỳ hạn
M3= M2 + Tiền gửi tại tổ chức phi ngân hàng
L= M3 + Tín phiếu kho bạc + Trái phiếu kho bạc + Chấp phiếu ngân hàng + Thương phiếu
32
2. Cung tiền tệ
Tiền giấy: Là lượng tiền được NHTW cung ứng ra thị trường, còn gọi là lượng tiền cơ sở -MB
MB = C + R
Tiền tín dụng: Là lượng tiền do hệ thống các NHTM tạo ra theo cơ chế nhân tiền
Lưu ý rằng MS = M1 = C + DD

Như vậy: MS = MB x m detail
33
Số nhân tiền tệ - m
Từ các đẳng thức đã có, số nhân tiền tệ m được tính

34
3. Cầu tiền tệ
a. Quan điểm của Marx về cầu tiền detail
b. Quan điểm của Fisher detail
c. Quan điểm của phái Cambridge detail
d. Quan điểm của Keynes detail
e. Quan điểm hậu Keynes và của Friedman detail
35
a. Quan điểm của Marx
Được thể hiện trong phương trình xác định lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông
M.V = P.Q
Còn được thể hiện dưới dạng
M.V = P.Y
36
b. Quan điểm của I. Fisher
Được thể hiện trong “Học thuyết số lượng tiền tệ”

Theo Fisher, V là bất biến, vì vậy k (=1/V) là hằng số
Từ đẳng thức M = k.P.Y, khi thị trường tiền tệ là cân bằng, M sẽ chính là lượng tiền mà người dân mong muốn có Md.
Từ đó có thể rút ra kết luận cầu tiền phụ thuộc thuần tuý vào thu nhập.
37
c. Quan điểm của trường phái Cambridge
Cũng xây dựng đ�
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Trung Kiên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)