Lý thuyết học kì 1 vật lý 10 ch1,2
Chia sẻ bởi Phan Quốc Huy |
Ngày 25/04/2019 |
89
Chia sẻ tài liệu: lý thuyết học kì 1 vật lý 10 ch1,2 thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
VẬT LÝ 10
LÝ THUYẾT CƠ BẢN
***********
CHƯƠNG 1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
I. Chuyển động thẳng đều:
1. Vận tốc trung bình:
2. Phương trình vận tốc:
3. Phương trình chuyển động:
II. Chuyển động thẳng biến đổi đều:
1. Gia tốc trung bình:
2. Phương trình vận tốc:
3. Phương trình chuyển động:
4. Công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc:
* Lưu ý: v.a > 0 : vật chuyển động nhanh dần đều.
v.a < 0 : vật chuyển động chậm dần đều.
Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian và hệ quy chiếu phù hợp cho mỗi bài giải.
III. Rơi tự do:
Bản chất của sự rơi tự do của vật là chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của trọng lực theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
* Lưu ý: Các vật có khối lượng khác nhau rơi như nhau tại một vị trí địa lý.
Càng lên cao, gia tốc trọng trường g càng bé.
IV. Chuyển động tròn:
1. Chuyển động tròn là đều khi chất điểm đi được nhưng cung tròn bằng nhau trong nhứng khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
Công thức liên hệ giữa cung tròn và góc quét (:
(
2. Vận tốc: (m/s)
3. Tốc độ góc: (rad/s)
4. Gia tốc hướng tâm: ()
5. Chu kì: (s)
6. Tần số: (Hz)
V. Tính tương đối của chuyển động.
Quỹ đạo, vật đứng yên hay chuyển động có tính tương đối ( phụ thuộc vào hệ quy chiếu ).
Công thức cộng vận tốc:
Một số trường hợp đặc biệt:
Cùng phương, cùng chiều:
Cùng phương, ngược chiều:
Vuông góc:
Tạo góc :
CHƯƠNG II : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
I. Lực – Cân bằng lực:
1. Lực : là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc hoặc làm vật biến dạng.
* Kí hiệu : đơn vị là N (Niu - ton).
2. Hai lực cân bằng là : là hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
II. Tổng hợp lực :
1. Định nghĩa : Tổng hợp lực là sự thay thế các lực cùng tác dụng vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như những lực ấy.
2. Quy tắc hình bình hành:
Hợp lực của hai lực đồng quy được biểu diễn bằng véctơ đường chéo kẻ từ điểm đồng quy của hình bình hành có hai cạnh là hai véctơ lực thành phần và .
Trường hợp bất kỳ:
Cách xác định: Tương tự cộng vận tốc
3. Điều kiện cân bằng của chất điểm:
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên vật phải bằng không :
III. Phân tích lực :
* Định nghĩa : Phân tích lực là thay thế một lực bằng nhiều lực có tác dụng giống như lực đó .
- Để phân tích lực ta phải biết phương cần phân tích. Thông thường lấy hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau
IV. Ba định luật Niu-tơn :
1. Định luật I Niu Tơn : Nếu một vật không chịu tác dụng một lực nào hoặc chịu tác dụng của những lực có hợp lực bằng 0 thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên , đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính : Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình cả về hướng và độ lớn.
* Chú ý : - Định luật I còn gọi là định luật quán tính .
- Chuyển động thẳng đều gọi là chuyển động theo quán tính.
3. Định luật II Niu tơn:
a. Định luật II Niu-tơn : Gia tốc mà vật thu được cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Với :
LÝ THUYẾT CƠ BẢN
***********
CHƯƠNG 1. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
I. Chuyển động thẳng đều:
1. Vận tốc trung bình:
2. Phương trình vận tốc:
3. Phương trình chuyển động:
II. Chuyển động thẳng biến đổi đều:
1. Gia tốc trung bình:
2. Phương trình vận tốc:
3. Phương trình chuyển động:
4. Công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc:
* Lưu ý: v.a > 0 : vật chuyển động nhanh dần đều.
v.a < 0 : vật chuyển động chậm dần đều.
Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian và hệ quy chiếu phù hợp cho mỗi bài giải.
III. Rơi tự do:
Bản chất của sự rơi tự do của vật là chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của trọng lực theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
* Lưu ý: Các vật có khối lượng khác nhau rơi như nhau tại một vị trí địa lý.
Càng lên cao, gia tốc trọng trường g càng bé.
IV. Chuyển động tròn:
1. Chuyển động tròn là đều khi chất điểm đi được nhưng cung tròn bằng nhau trong nhứng khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
Công thức liên hệ giữa cung tròn và góc quét (:
(
2. Vận tốc: (m/s)
3. Tốc độ góc: (rad/s)
4. Gia tốc hướng tâm: ()
5. Chu kì: (s)
6. Tần số: (Hz)
V. Tính tương đối của chuyển động.
Quỹ đạo, vật đứng yên hay chuyển động có tính tương đối ( phụ thuộc vào hệ quy chiếu ).
Công thức cộng vận tốc:
Một số trường hợp đặc biệt:
Cùng phương, cùng chiều:
Cùng phương, ngược chiều:
Vuông góc:
Tạo góc :
CHƯƠNG II : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
I. Lực – Cân bằng lực:
1. Lực : là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc hoặc làm vật biến dạng.
* Kí hiệu : đơn vị là N (Niu - ton).
2. Hai lực cân bằng là : là hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
II. Tổng hợp lực :
1. Định nghĩa : Tổng hợp lực là sự thay thế các lực cùng tác dụng vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như những lực ấy.
2. Quy tắc hình bình hành:
Hợp lực của hai lực đồng quy được biểu diễn bằng véctơ đường chéo kẻ từ điểm đồng quy của hình bình hành có hai cạnh là hai véctơ lực thành phần và .
Trường hợp bất kỳ:
Cách xác định: Tương tự cộng vận tốc
3. Điều kiện cân bằng của chất điểm:
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên vật phải bằng không :
III. Phân tích lực :
* Định nghĩa : Phân tích lực là thay thế một lực bằng nhiều lực có tác dụng giống như lực đó .
- Để phân tích lực ta phải biết phương cần phân tích. Thông thường lấy hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau
IV. Ba định luật Niu-tơn :
1. Định luật I Niu Tơn : Nếu một vật không chịu tác dụng một lực nào hoặc chịu tác dụng của những lực có hợp lực bằng 0 thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên , đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính : Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình cả về hướng và độ lớn.
* Chú ý : - Định luật I còn gọi là định luật quán tính .
- Chuyển động thẳng đều gọi là chuyển động theo quán tính.
3. Định luật II Niu tơn:
a. Định luật II Niu-tơn : Gia tốc mà vật thu được cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Với :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Quốc Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)