Lý sinh: cảm giác âm
Chia sẻ bởi nắng ấm xa dần |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: lý sinh: cảm giác âm thuộc Vật lý
Nội dung tài liệu:
Trường đại học kỹ thuật y tế Hải Dương
Điều dưỡng sản phụ khoa 2
-----------***-----***-----***------------
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
BÀI THUYẾT TRÌNH
Nhóm 4
Thực hiện:
Bài 3
CẢM GIÁC ÂM
Cơ chế quá trình nghe
Ứng dụng
CẢM GIÁC ÂM
Các đại lượng đặc trưng của âm
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA ÂM
Sóng âm tác động lên các cơ quan thính giác gây cho ta cảm giác âm.
Âm đến tai gồm:
Âm tác động đến con người gây ra cảm giác.
Tiếng nói
Âm nhạc
Tiếng kêu
Tiếng động
Âm thanh
Tiếng ồn
Ứng dụng:
Làm thay đổi trạng thái tâm lý, tình cảm thái độ con ngưòi.
Giúp con ngưòi nhận biết, đánh giá và phân biệt
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CHO CẢM GIÁC ÂM
Độ cao
Âm sắc
Độ to
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Khái niệm: Cảm giác về độ cao của âm là do tần số âm quyết định.
Cảm giác thanh: Tần số âm cao.
Cảm giác trầm: Tần số âm thấp.
Đặc điểm:
Tai con người chỉ nghe được âm tần số 16Hz 20.000Hz.
Người già chỉ nghe được âm tần số f< 6000Hz.
Người bthường chỉ pbiệt được độ cao của âm trong pvi 40Hz đến 4.000Hz, âm có f< cảm giác tiếng rít.
Để phân biệt được độ cao của âm, thời gian tác động lên cơ quan thính giác ít nhất phải từ 1/100 (s) 1/40 (s).
Yếu tố phụ thuộc:
Tần số âm
Cường độ âm
ÂM SẮC
Âm sắc:
Âm cơ bản:
Họa âm:
Một số khái niệm:
Là một đặc tính sinh lý của âm được hình thành trên cơ sở các đặc tính vật lý của âm là tần số và biên độ.
Âm có tần số nhỏ.
Âm có tần số là bội số nguyên lần của âm cơ bản
ÂM SẮC
Âm phát ra: là âm cơ bản và họa âm lên đường biểu diễn không phải là hình sin.
Đồ thị giao động âm của trống cơm
Đồ thị dao động âm:
ĐỘ TO CỦA ÂM
Một số khái niệm:
Độ to của âm:
Ngưỡng đau:
Ngưỡng nghe:
Cường độ âm:
Là đặc trưng cảm giác về sức mạnh hay yếu của giao động âm truyền đến tai.
Là đại lượng đặc trưng cho độ to của âm.
Cường độ âm nhỏ nhất có thể gây lên cảm giác âm. Với âm tần từ 1.000- 5000Hz ngưỡng nghe khoảng 10 W/m2.
Cường độ âm lớn nhất > 10 W/m2 gây lên cảm giác đau.
ĐỘ TO CỦA ÂM
Định luật của weber- Fechser:
“ Sự biến đổi độ to của âm tỷ lệ với logarit của tỷ số cường độ hai dao động đã gây ra cảm giác âm”.
Trong đó:
L: Mức cường độ âm
k=10, đvi mức cường độ âm
: Cường độ âm chuẩn
Hệ thần kinh
thính giác
Nguồn âm
Tai
Sóng
âm
Mã hóa
Tiếp nhận phân tích
Biến đổi thông tin
Sơ đồ cơ chế của quá trình nghe
CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH NGHE
CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH NGHE
Sóng truyền đến tai ngoài, sự thay đổi do DĐ làm cho các phân tử màng nhĩ DĐ theo, DĐ của các phần tử ở cửa sổ bầu dục làm chuyển động xoáy ngoại dịch perilympho chứa trong ốc tai dẫn các xung mã hóa truyền về một vị trí nhất định ở vỏ não bởi các tơ thần kinh.
Vai trò của hệ thông xương con:
Khuếch đại áp lực âm thanh.
Bảo vệ tai trong trước các âm có tần số lớn.
Cấu tạo của tai
Tai giữa
Tai ngoài
Tai trong
Theo lý thuyết Bekeys:
.
DĐ của cửa sổ bầu dục làm cho ngoại dịch Perilympho dưới đó CĐ xoáy gây ra sự khác nhau về P giữa các bậc thang trước và bậc thang màng nhĩ, TD lên màng đáy. Từ đó tạo ra xung lan truyền dọc theo màng đáy đi về phía ốc tai.
Theo lý thuyết Bekeys:
Mỗi sóng âm với một f nhất định TD vào một vị trí XĐ trên màng đáy và kích thích những recepter nhất định ở thể corty.
Âm tần càng cao thì vị trí kích thích càng gần đỉnh ốc tai. Ở đó màng đáy rất căng và hẹp.
Âm có tần số càng thấp thì kích thích các vị trí càng ở gần đầu đối diện.
Theo lý thuyết Bekeys:
Bằng cơ chế đó, tai phân tích tần số sóng âm tới kích thích. Các xung kích thích được mã hóa và truyền về 1 vị trí nhất định bởi vỏ não bằng những tơ thần kinh XĐ. Với những âm phức hợp thì tạo ra sự kính thích ở nhiều điểm hơn và do vậy gây ra cảm giác khác nhau về âm sắc.
Ứng dụng:
Ống nghe khám bệnh
Thiết kế máy trợ thính
Máy trợ thính
Ống nghe trong y học
CẢM GIÁC ÂM.
Các đặc trưng của cảm giác âm
Cơ chế nghe
Âm
Ứng dụng
Tóm tắt nội dung bài:
Thực hiện chương trình:
Dương Thị Nhàn
Nguyễn Thanh Huyền
Nguyễn Thị Xoa
Bùi Thị Nhẹ
Nguyễn Thị Quyên
Nguyễn Thị Anh
Nguyễn Thị Hiền
Ngô Thị Thủy
Lưu Thị Hồng
Nguyễn Thị Nhung
The end
Điều dưỡng sản phụ khoa 2
-----------***-----***-----***------------
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
BÀI THUYẾT TRÌNH
Nhóm 4
Thực hiện:
Bài 3
CẢM GIÁC ÂM
Cơ chế quá trình nghe
Ứng dụng
CẢM GIÁC ÂM
Các đại lượng đặc trưng của âm
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA ÂM
Sóng âm tác động lên các cơ quan thính giác gây cho ta cảm giác âm.
Âm đến tai gồm:
Âm tác động đến con người gây ra cảm giác.
Tiếng nói
Âm nhạc
Tiếng kêu
Tiếng động
Âm thanh
Tiếng ồn
Ứng dụng:
Làm thay đổi trạng thái tâm lý, tình cảm thái độ con ngưòi.
Giúp con ngưòi nhận biết, đánh giá và phân biệt
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CHO CẢM GIÁC ÂM
Độ cao
Âm sắc
Độ to
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Khái niệm: Cảm giác về độ cao của âm là do tần số âm quyết định.
Cảm giác thanh: Tần số âm cao.
Cảm giác trầm: Tần số âm thấp.
Đặc điểm:
Tai con người chỉ nghe được âm tần số 16Hz 20.000Hz.
Người già chỉ nghe được âm tần số f< 6000Hz.
Người bthường chỉ pbiệt được độ cao của âm trong pvi 40Hz đến 4.000Hz, âm có f< cảm giác tiếng rít.
Để phân biệt được độ cao của âm, thời gian tác động lên cơ quan thính giác ít nhất phải từ 1/100 (s) 1/40 (s).
Yếu tố phụ thuộc:
Tần số âm
Cường độ âm
ÂM SẮC
Âm sắc:
Âm cơ bản:
Họa âm:
Một số khái niệm:
Là một đặc tính sinh lý của âm được hình thành trên cơ sở các đặc tính vật lý của âm là tần số và biên độ.
Âm có tần số nhỏ.
Âm có tần số là bội số nguyên lần của âm cơ bản
ÂM SẮC
Âm phát ra: là âm cơ bản và họa âm lên đường biểu diễn không phải là hình sin.
Đồ thị giao động âm của trống cơm
Đồ thị dao động âm:
ĐỘ TO CỦA ÂM
Một số khái niệm:
Độ to của âm:
Ngưỡng đau:
Ngưỡng nghe:
Cường độ âm:
Là đặc trưng cảm giác về sức mạnh hay yếu của giao động âm truyền đến tai.
Là đại lượng đặc trưng cho độ to của âm.
Cường độ âm nhỏ nhất có thể gây lên cảm giác âm. Với âm tần từ 1.000- 5000Hz ngưỡng nghe khoảng 10 W/m2.
Cường độ âm lớn nhất > 10 W/m2 gây lên cảm giác đau.
ĐỘ TO CỦA ÂM
Định luật của weber- Fechser:
“ Sự biến đổi độ to của âm tỷ lệ với logarit của tỷ số cường độ hai dao động đã gây ra cảm giác âm”.
Trong đó:
L: Mức cường độ âm
k=10, đvi mức cường độ âm
: Cường độ âm chuẩn
Hệ thần kinh
thính giác
Nguồn âm
Tai
Sóng
âm
Mã hóa
Tiếp nhận phân tích
Biến đổi thông tin
Sơ đồ cơ chế của quá trình nghe
CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH NGHE
CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH NGHE
Sóng truyền đến tai ngoài, sự thay đổi do DĐ làm cho các phân tử màng nhĩ DĐ theo, DĐ của các phần tử ở cửa sổ bầu dục làm chuyển động xoáy ngoại dịch perilympho chứa trong ốc tai dẫn các xung mã hóa truyền về một vị trí nhất định ở vỏ não bởi các tơ thần kinh.
Vai trò của hệ thông xương con:
Khuếch đại áp lực âm thanh.
Bảo vệ tai trong trước các âm có tần số lớn.
Cấu tạo của tai
Tai giữa
Tai ngoài
Tai trong
Theo lý thuyết Bekeys:
.
DĐ của cửa sổ bầu dục làm cho ngoại dịch Perilympho dưới đó CĐ xoáy gây ra sự khác nhau về P giữa các bậc thang trước và bậc thang màng nhĩ, TD lên màng đáy. Từ đó tạo ra xung lan truyền dọc theo màng đáy đi về phía ốc tai.
Theo lý thuyết Bekeys:
Mỗi sóng âm với một f nhất định TD vào một vị trí XĐ trên màng đáy và kích thích những recepter nhất định ở thể corty.
Âm tần càng cao thì vị trí kích thích càng gần đỉnh ốc tai. Ở đó màng đáy rất căng và hẹp.
Âm có tần số càng thấp thì kích thích các vị trí càng ở gần đầu đối diện.
Theo lý thuyết Bekeys:
Bằng cơ chế đó, tai phân tích tần số sóng âm tới kích thích. Các xung kích thích được mã hóa và truyền về 1 vị trí nhất định bởi vỏ não bằng những tơ thần kinh XĐ. Với những âm phức hợp thì tạo ra sự kính thích ở nhiều điểm hơn và do vậy gây ra cảm giác khác nhau về âm sắc.
Ứng dụng:
Ống nghe khám bệnh
Thiết kế máy trợ thính
Máy trợ thính
Ống nghe trong y học
CẢM GIÁC ÂM.
Các đặc trưng của cảm giác âm
Cơ chế nghe
Âm
Ứng dụng
Tóm tắt nội dung bài:
Thực hiện chương trình:
Dương Thị Nhàn
Nguyễn Thanh Huyền
Nguyễn Thị Xoa
Bùi Thị Nhẹ
Nguyễn Thị Quyên
Nguyễn Thị Anh
Nguyễn Thị Hiền
Ngô Thị Thủy
Lưu Thị Hồng
Nguyễn Thị Nhung
The end
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nắng ấm xa dần
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)