Lý sinh
Chia sẻ bởi phạm thương giang |
Ngày 23/10/2018 |
79
Chia sẻ tài liệu: lý sinh thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
Câu 1: Nguồn gốc , bản chất, đặc điểm của các loại điện thế.
Điện thế tĩnh( đt nghỉ)
Điện thế hoạt động
Điện thế tổn thương
Có 3 loại điện thế
I. ĐIỆN THẾ NGHỈ
1. Nguồn gốc: Điện thế nghỉ đặc trưng cho tính chất điện của hệ thống sống ở trạng thái trao đổi chất bình thường
2. Đặc điểm:
+ Mặt trong tế bào sống luôn có giá trị điện tích âm so với mặt bên ngoài.
+ Bình thường điện thế nghỉ có giá trị điện thế biến đổi rất chậm theo thời gian.
3. Cơ chế:
Cơ chế hình thành điện thế nghỉ ?
- Có sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng sinh chất của nơron vì có sự khác nhau về nồng độ Na+ , K+ giữa dịch mô và dịch bào.
+ Nồng độ K+ trong dịch bào lớn hơn ngoài dịch mô K+ ra ngoài màng.
+ Nồng độ Na+ trong dịch bào nhỏ hơn ngoài dịch mô Na+ vào trong màng.
Do 3 yếu tố sau:
Phân bố ion và tính thấm của của màng tế bào
Ở trạng thái nghỉ, màng sinh chất chỉ có tính thấm chọn lọc chỉ cho phép kênh K+ “mở hé” để K+ đi ra, còn kênh Na+ vẫn đóng.
Khi K+ đi ra mang theo điện tích dương (+) và các anion (-) bị giữ lại bên trong màng đã tạo nên lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu, nên K+ cũng không thể đi ra một cách thoải mái (và cũng không thể đi xa khỏi màng).
- Hoạt động của bơm Na+/K+ : thường xuyên chuyển Na+ ra và K+ vào (theo tỉ lệ 3Na+ ra và 2K+ vào) nên duy trì được tính ổn định tương đối của điện thế nghỉ (-70mV đối với thần kinh mực ống).
II. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG:
1. Khái niệm:
- Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng nơron từ phân cực mất phân cực đảo cực tái phân cực.
a. Khái niệm và đồ thị của điện thế hoạt động:
b. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động.
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
BÊN TRONG TẾ BÀO
BÊN NGOÀI TẾ BÀO
MÀNG TẾ BÀO
CỔNG K+
CỔNG Na+
Na
Na
Na
Na
Na
Mất phân cực
Đảo cực
Na
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
BÊN TRONG TẾ BÀO
BÊN NGOÀI TẾ BÀO
MÀNG TẾ BÀO
Na
Na
Na
Na
Na
CỔNG K+
CỔNG Na+
Đảo cực
Tái phân cực
III. ĐIỆN THẾ TỔN THƯƠNG:
1. Khái niệm
Là hiệu điện thế xuất hiện do sự chênh lệch điện thế giữa vùng bị tổn thương và vùng không bị tổn thương.
2. Đặc trưng cơ bản của điện thế tổn thương
Giá trị của hiệu điện thế giảm dần và biến đổi chậm theo thời gian.
Điện thế tổn thương phụ thuộc nhiều vào điều kiện khảo sát và phương pháp ghi đo.
Độ lớn điện thế bị ảnh hưởng nhiều tùy thuộc vào điều kiện sinh lý của các đối tượng nghiên cứu.
3. Các yếu tố ảnh hưởng
Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
Thay đổi thành phần môi trường, nhất là đối với oxi liên quan đến nhiều quá trình trao đổi chất.
Sự tác động của các trường lực điện bên ngoài liên quan đến sự dịch chuyển của các ion qua màng.
Sự tác động của các độc tố và môi trường có liên quan đến sự thay đổi điều kiện sinh lý bình thường.
Câu 2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh( cơ chế dẫn truyền hưng phấn
Khái niệm : Là quá trình sung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh xa vị trí tiếp nhận kích thích
Bao gồm :
Dẫn truyền sóng hưng phấn trong dây thần kinh không có bao mielin
Dẫn truyền sóng hưng phấn trong dây thần kinh có bao mielin
Lan truyền qua xinap
I. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin
+
+
+
+
-
-
-
-
A
B
C
-
+
-
+
+
-
-
+
+
-
D
II.Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin
+
+
+
+
-
-
-
-
A
B
C
-
+
-
+
+
-
-
+
+
-
D
III. Lan truyền qua xinap
a. Cấu tạo xinap
Quá trình truyền tin qua xináp
- Xung thần kinh đến làm ion Ca2+ đi vào chùy xináp.
Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học (Acetylcholine) gắn vào màng trước xináp và vỡ ra, giải phóng Acetylcholine vào khe xináp.
Acetylcholine gắn vào thụ thể trên màng sau xi náp và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
Câu 1: Nguồn gốc , bản chất, đặc điểm của các loại điện thế.
Điện thế tĩnh( đt nghỉ)
Điện thế hoạt động
Điện thế tổn thương
Có 3 loại điện thế
I. ĐIỆN THẾ NGHỈ
1. Nguồn gốc: Điện thế nghỉ đặc trưng cho tính chất điện của hệ thống sống ở trạng thái trao đổi chất bình thường
2. Đặc điểm:
+ Mặt trong tế bào sống luôn có giá trị điện tích âm so với mặt bên ngoài.
+ Bình thường điện thế nghỉ có giá trị điện thế biến đổi rất chậm theo thời gian.
3. Cơ chế:
Cơ chế hình thành điện thế nghỉ ?
- Có sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng sinh chất của nơron vì có sự khác nhau về nồng độ Na+ , K+ giữa dịch mô và dịch bào.
+ Nồng độ K+ trong dịch bào lớn hơn ngoài dịch mô K+ ra ngoài màng.
+ Nồng độ Na+ trong dịch bào nhỏ hơn ngoài dịch mô Na+ vào trong màng.
Do 3 yếu tố sau:
Phân bố ion và tính thấm của của màng tế bào
Ở trạng thái nghỉ, màng sinh chất chỉ có tính thấm chọn lọc chỉ cho phép kênh K+ “mở hé” để K+ đi ra, còn kênh Na+ vẫn đóng.
Khi K+ đi ra mang theo điện tích dương (+) và các anion (-) bị giữ lại bên trong màng đã tạo nên lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu, nên K+ cũng không thể đi ra một cách thoải mái (và cũng không thể đi xa khỏi màng).
- Hoạt động của bơm Na+/K+ : thường xuyên chuyển Na+ ra và K+ vào (theo tỉ lệ 3Na+ ra và 2K+ vào) nên duy trì được tính ổn định tương đối của điện thế nghỉ (-70mV đối với thần kinh mực ống).
II. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG:
1. Khái niệm:
- Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng nơron từ phân cực mất phân cực đảo cực tái phân cực.
a. Khái niệm và đồ thị của điện thế hoạt động:
b. Cơ chế hình thành điện thế hoạt động.
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
BÊN TRONG TẾ BÀO
BÊN NGOÀI TẾ BÀO
MÀNG TẾ BÀO
CỔNG K+
CỔNG Na+
Na
Na
Na
Na
Na
Mất phân cực
Đảo cực
Na
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
Na
BÊN TRONG TẾ BÀO
BÊN NGOÀI TẾ BÀO
MÀNG TẾ BÀO
Na
Na
Na
Na
Na
CỔNG K+
CỔNG Na+
Đảo cực
Tái phân cực
III. ĐIỆN THẾ TỔN THƯƠNG:
1. Khái niệm
Là hiệu điện thế xuất hiện do sự chênh lệch điện thế giữa vùng bị tổn thương và vùng không bị tổn thương.
2. Đặc trưng cơ bản của điện thế tổn thương
Giá trị của hiệu điện thế giảm dần và biến đổi chậm theo thời gian.
Điện thế tổn thương phụ thuộc nhiều vào điều kiện khảo sát và phương pháp ghi đo.
Độ lớn điện thế bị ảnh hưởng nhiều tùy thuộc vào điều kiện sinh lý của các đối tượng nghiên cứu.
3. Các yếu tố ảnh hưởng
Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường.
Thay đổi thành phần môi trường, nhất là đối với oxi liên quan đến nhiều quá trình trao đổi chất.
Sự tác động của các trường lực điện bên ngoài liên quan đến sự dịch chuyển của các ion qua màng.
Sự tác động của các độc tố và môi trường có liên quan đến sự thay đổi điều kiện sinh lý bình thường.
Câu 2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh( cơ chế dẫn truyền hưng phấn
Khái niệm : Là quá trình sung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh xa vị trí tiếp nhận kích thích
Bao gồm :
Dẫn truyền sóng hưng phấn trong dây thần kinh không có bao mielin
Dẫn truyền sóng hưng phấn trong dây thần kinh có bao mielin
Lan truyền qua xinap
I. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin
+
+
+
+
-
-
-
-
A
B
C
-
+
-
+
+
-
-
+
+
-
D
II.Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin
+
+
+
+
-
-
-
-
A
B
C
-
+
-
+
+
-
-
+
+
-
D
III. Lan truyền qua xinap
a. Cấu tạo xinap
Quá trình truyền tin qua xináp
- Xung thần kinh đến làm ion Ca2+ đi vào chùy xináp.
Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học (Acetylcholine) gắn vào màng trước xináp và vỡ ra, giải phóng Acetylcholine vào khe xináp.
Acetylcholine gắn vào thụ thể trên màng sau xi náp và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: phạm thương giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)