Luyện từ và câu: MRVT: ƯỚC MƠ
Chia sẻ bởi Chu Thị Soa |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Luyện từ và câu: MRVT: ƯỚC MƠ thuộc Tập đọc 4
Nội dung tài liệu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ:
ƯỚC MƠ
Giáo viên : CHU THỊ SOA
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 9
Nêu tác dụng của Dấu ngoặc kép
Dấu ngoặc kép thường dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.
a. Có lần cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
b. Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm vôi vữa.
Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong câu sau ?
a. Có lần cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
b. Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”.
Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong câu sau ?
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
1.Tìm những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ.
mơ tưởng, mong ước
Mong ước:
Là mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
Đặt câu với từ mong ước.
- Em mong ước mình được đi du lịch ở miền núi Tây Bắc.
Mong ước:
Mơ tưởng:
Là mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
Là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
2. Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:
Bắt đầu bằng tiếng ước
M: ước muốn
Bắt đầu bằng tiếng mơ
M: mơ ước
Thảo luận nhóm 4
mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng,…
Bắt đầu bằng tiếng ước:
ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng,…
Bắt đầu bằng tiếng mơ:
ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viễn vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng. )
Thảo luận nhóm 2
3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá:
a)Đánh giá cao:
b) Đánh giá không cao:
c) Đánh giá thấp:
ước mơ cao đẹp
ước mơ bình thường
ước mơ thầm thường
- Ước mơ được đánh giá cao:
Là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người.
Là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn.
Ước mơ được đánh giá không cao:
Là những ước mơ phi lí không thể thực hiện được. Hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng gây hại cho người khác.
Ước mơ đánh giá thấp:
a) Đánh giá cao:
b)Đánh giá không cao:
c) Đánh giá thấp:
Chọn các từ: đẹp đẽ, viễn vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng ghép sau từ ước mơ thể hiện sự đánh giá:
ước mơ cao đẹp,
ước mơ bình thường,
ước mơ thầm thường,
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viễn vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.)
ước mơ cao đẹp, ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
ước mơ bình thường,ước mơ nho nhỏ,.
ước mơ tầm thường, ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột
4. Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ.
Ước mơ được đánh giá cao: là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người, như:
Ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ,/ kĩ sư,/ phi công,/ bác học,/ tìm ra loại thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo; / ước mơ chinh phục vũ trụ, /không có chiến tranh, /…
Ước mơ được đánh giá không cao: là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn:
Ước mơ có truyện đọc,/ có xe đạp, /có một đồ chơi,/…
Ước mơ bị đánh giá thấp: là những ước mơ phi lí không thể thực hiện được. Hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng gây hại cho người khác:
+Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá.
+ Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài.
+Ước mơ được xem ti vi suốt ngày….
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viễn vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.)
ước mơ cao đẹp, ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
ước mơ bình thường,ước mơ nho nhỏ,.
ước mơ tầm thường, ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột
rung chuông vàng
Chọn đáp án đúng rồi ghi vào bảng con, nếu ai sai sẽ bị loại dần, không được tham gia chơi tiếp.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1/ Em có một ước mơ là sau này sẽ trở thành một bác sĩ để chữa bệnh giúp cho người dân nghèo ở quê hương em. Ba em bảo đó là một …………………
A. Ước mơ nho nhỏ.
C. Ước mơ kì quặc.
Hãy chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất rồi viết vào bảng con.
B. ước mơ cao cả.
B. Ước mơ cao cả.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
Hãy chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất rồi viết vào bảng con.
2/ Vì biếng học, Hạnh ước muốn không học bài mà vẫn được điểm mười. Em bảo bạn đó có một ...................... .
A. Ước mơ đẹp đẽ.
B. Ước mơ chính đáng.
C. ước mơ kì quặc.
C. Ước mơ kì quặc.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
3/ Em sẽ chăm chỉ học tập để cuối năm đạt danh hiệu Học sinh giỏi. Mẹ bảo đó là ước mơ ……………… .
B. Ước mơ dại dột
C. Ước mơ lớn.
A. Ước mơ chính đáng.
A. Ước mơ chính đáng.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
4/“Cậu hãy yên tâm lo học đi, đừng có…………nữa.”
A. M ước đẹp đẽ.
B. Mơ ước viển vông.
C. Mơ ước kì quặc.
C. Mơ ước kì quặc.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
5/ Biếng học nên Hà luôn ước ao có được chiếc túi thần của Đô-rê- môn để khỏi phải học bài mà vẫn thuộc. Em bảo bạn là người luôn có ước mơ ……..............
A. Ước mơ nho nhỏ .
C. Ước mơ đẹp đẽ.
B. Ước mơ viễn vông.
B. Ước mơ viễn vông.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
ước mơ đẹp đẽ, ước mơ nho nhỏ,
ước mơ dại dột.
B. ước mơ cao cả, ước mơ kì quặc,
ước mơ lớn.
6/ Dòng nào sau đây gồm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá cao ?
C. ước mơ chính đáng, ước mơ cao cả,
ước mơ đẹp đẽ.
C. Ước mơ chính đáng, ước mơ cao cả, ước mơ đẹp đẽ.
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Học thuộc lòng các từ đồng nghĩa với từ ước mơ, và các thành ngữ ở BT4
- Chuẩn bị bài mới
ƯỚC MƠ
Giáo viên : CHU THỊ SOA
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 9
Nêu tác dụng của Dấu ngoặc kép
Dấu ngoặc kép thường dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.
a. Có lần cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
b. Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm vôi vữa.
Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong câu sau ?
a. Có lần cô giáo ra cho chúng tôi một đề văn ở lớp: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
b. Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”.
Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong câu sau ?
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
1.Tìm những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ.
mơ tưởng, mong ước
Mong ước:
Là mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
Đặt câu với từ mong ước.
- Em mong ước mình được đi du lịch ở miền núi Tây Bắc.
Mong ước:
Mơ tưởng:
Là mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
Là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
2. Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:
Bắt đầu bằng tiếng ước
M: ước muốn
Bắt đầu bằng tiếng mơ
M: mơ ước
Thảo luận nhóm 4
mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng,…
Bắt đầu bằng tiếng ước:
ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng,…
Bắt đầu bằng tiếng mơ:
ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viễn vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng. )
Thảo luận nhóm 2
3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá:
a)Đánh giá cao:
b) Đánh giá không cao:
c) Đánh giá thấp:
ước mơ cao đẹp
ước mơ bình thường
ước mơ thầm thường
- Ước mơ được đánh giá cao:
Là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người.
Là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn.
Ước mơ được đánh giá không cao:
Là những ước mơ phi lí không thể thực hiện được. Hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng gây hại cho người khác.
Ước mơ đánh giá thấp:
a) Đánh giá cao:
b)Đánh giá không cao:
c) Đánh giá thấp:
Chọn các từ: đẹp đẽ, viễn vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng ghép sau từ ước mơ thể hiện sự đánh giá:
ước mơ cao đẹp,
ước mơ bình thường,
ước mơ thầm thường,
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viễn vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.)
ước mơ cao đẹp, ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
ước mơ bình thường,ước mơ nho nhỏ,.
ước mơ tầm thường, ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột
4. Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ.
Ước mơ được đánh giá cao: là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người, như:
Ước mơ học giỏi để trở thành bác sĩ,/ kĩ sư,/ phi công,/ bác học,/ tìm ra loại thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo; / ước mơ chinh phục vũ trụ, /không có chiến tranh, /…
Ước mơ được đánh giá không cao: là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn:
Ước mơ có truyện đọc,/ có xe đạp, /có một đồ chơi,/…
Ước mơ bị đánh giá thấp: là những ước mơ phi lí không thể thực hiện được. Hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng gây hại cho người khác:
+Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá.
+ Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài.
+Ước mơ được xem ti vi suốt ngày….
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viễn vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.)
ước mơ cao đẹp, ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
ước mơ bình thường,ước mơ nho nhỏ,.
ước mơ tầm thường, ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột
rung chuông vàng
Chọn đáp án đúng rồi ghi vào bảng con, nếu ai sai sẽ bị loại dần, không được tham gia chơi tiếp.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1/ Em có một ước mơ là sau này sẽ trở thành một bác sĩ để chữa bệnh giúp cho người dân nghèo ở quê hương em. Ba em bảo đó là một …………………
A. Ước mơ nho nhỏ.
C. Ước mơ kì quặc.
Hãy chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất rồi viết vào bảng con.
B. ước mơ cao cả.
B. Ước mơ cao cả.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
Hãy chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất rồi viết vào bảng con.
2/ Vì biếng học, Hạnh ước muốn không học bài mà vẫn được điểm mười. Em bảo bạn đó có một ...................... .
A. Ước mơ đẹp đẽ.
B. Ước mơ chính đáng.
C. ước mơ kì quặc.
C. Ước mơ kì quặc.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
3/ Em sẽ chăm chỉ học tập để cuối năm đạt danh hiệu Học sinh giỏi. Mẹ bảo đó là ước mơ ……………… .
B. Ước mơ dại dột
C. Ước mơ lớn.
A. Ước mơ chính đáng.
A. Ước mơ chính đáng.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
4/“Cậu hãy yên tâm lo học đi, đừng có…………nữa.”
A. M ước đẹp đẽ.
B. Mơ ước viển vông.
C. Mơ ước kì quặc.
C. Mơ ước kì quặc.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
5/ Biếng học nên Hà luôn ước ao có được chiếc túi thần của Đô-rê- môn để khỏi phải học bài mà vẫn thuộc. Em bảo bạn là người luôn có ước mơ ……..............
A. Ước mơ nho nhỏ .
C. Ước mơ đẹp đẽ.
B. Ước mơ viễn vông.
B. Ước mơ viễn vông.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
ước mơ đẹp đẽ, ước mơ nho nhỏ,
ước mơ dại dột.
B. ước mơ cao cả, ước mơ kì quặc,
ước mơ lớn.
6/ Dòng nào sau đây gồm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá cao ?
C. ước mơ chính đáng, ước mơ cao cả,
ước mơ đẹp đẽ.
C. Ước mơ chính đáng, ước mơ cao cả, ước mơ đẹp đẽ.
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Học thuộc lòng các từ đồng nghĩa với từ ước mơ, và các thành ngữ ở BT4
- Chuẩn bị bài mới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Thị Soa
Dung lượng: 351,27KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)