Luyện từ và câu 5. Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa

Chia sẻ bởi Trương Thị Mai Loan | Ngày 12/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Luyện từ và câu 5. Tuần 4. Luyện tập về từ trái nghĩa thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Luyện từ và câu – Lớp 5
Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa


GV:Phan Thị Kim Chi
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Chọn câu giải thích đúng về từ trái nghĩa
a. Từ trái nghĩa là những từ không hợp nghĩa nhau.
b. Từ trái nghĩa là những từ không cùng nghĩa với nhau .
c. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 2: Hãy nêu tác dụng của từ trái nghĩa
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a) Hòa bình
b) Đoàn kết
- Chiến tranh
- Chia rẽ
Câu 4: Đặt hai câu để phân cặp từ trái nghĩa: Hòa bình – Chiến tranh.
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
ít nhiều
chìm nổi
Nắng mưa
trẻ già
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
b. Ba chìm bảy nổi: Cuộc đời vất vả, gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.
a. Ăn ít ngon nhiều : Ăn ngon, chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời
mưa có cảm giác chóng đến tối.
d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho: Yêu
quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, kính trọng người
già thì mình cũng được thọ như người già.
Nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với
từ in đậm:
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí
b.Trẻ cùng đi đánh giặc.
c) trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.
lớn
già
Dưới
sống
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
a) Việc nghĩa lớn.
b.Áo rách khéo vá, hơn lành may.
c) Thức dậy sớm.
nhỏ
khuya
vụng
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
Tả hình dáng
M: cao – thấp
b)Tả hình động
M: khóc – cười
c)Tả trạng thái
M: buồn - vui
d)Tả phẩm chất
M: tốt – xấu
a. Tả hình dáng
cao- thấp, cao- lùn
to – bé, to-nhỏ
béo- gầy, mập-ốm
to kềnh- bé tẹo
béo múp-gầy tong
b.Tả hoạt động
khóc - cười
đứng - ngồi
lên - xuống
vào - ra
đi lại - đứng im
c. Tả trạng thái
vui - buồn
Sướng - khổ
khoẻ - yếu
khoẻ mạnh - ốm đau
vui sướng - khổ cực
hạnh phúc - bất hạnh
sung sức - mệt mỏi
d. Tả phẩm chất
tốt - xấu, hiền - dữ
lành – ác, ngoan - hư
khiêm tốn - kiêu căng
hèn nhát- dũng cảm
thật thà- dối trá
trung thành- phản bội
cao thượng- hèn hạ,tế nhị- thô lỗ
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
Câu 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Thế nào là từ trái nghĩa?
Nêu tác dụng của từ trái nghĩa.

Học bài, làm bài tập vào vở và vận dụng kiến thức vừa học khi viết văn để làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động , trạng thái… đối lập nhau.
- Chuẩn bị bài:Mở rộng vốn từ Hoà bình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Mai Loan
Dung lượng: 1,03MB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)