Luyện từ và câu 5. Các đề luyện thi

Chia sẻ bởi Nguyễn Quỳnh Anh | Ngày 10/10/2018 | 291

Chia sẻ tài liệu: Luyện từ và câu 5. Các đề luyện thi thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

GIỚI THIỆU MỘT SỐ NỘI DUNG BỒI DƯỠNG CHO HỌC SINH GIỎI L5
A/ MÔN TIẾNG VIỆT
I/ CÁC BÀI TẬP VỀ KĨ NĂNG DÙNG DẤU CÂU:
(Chú ý: HSinh đừng đánh dấu câu vào ngay các đề trong tờ nầy, chỉ nhìn để viết ra vở khác cho thầy cô chấm, sau đó làm lại đến bao giờ đúng hoàn toàn ...)
Vừa chép lại vào vở, vừa điền dấu câu thích hợp vào các đoạn văn sau:

1) Năm nay ông ngoại tôi đã ngoài sáu mươi tuổi trước đây ông từng là giáo viên dạy học ở thành phố hiện nay ông đã về hưu ở thôn quê lần nào gặp tôi ông cũng căn dặn cháu hãy cố học cho giỏi nhé

2) Trên nương mỗi người một việc người lớn thì đánh trâu ra cày các cụ già nhặt cỏ đốt lá mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm chẳng mấy chốc khói bếp đã um lên các bà mẹ cúi lom khom tra ngô được mẹ ủ ấm các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.

3) Buổi sớm mặt trời lên ngang đỉnh núi sương tan trời mới quang đãng buổi chiều nắng vừa nhạt sương đã buông nhanh xuống khắp núi đồi.

4) Sau giờ thủ công hôm ấy về nhà tôi nghĩ mãi chả lẽ mình chịu cái môn cắt chữ nầy thật ư không các bạn cắt được thì mình cũng cắt được.

5) Đoạn văn sau gồm 4 câu, trong đó có hai câu hội thoại có lời dẫn trực tiếp. Chép lại 4 câu đó. (không cần viết thêm chữ nào, chỉ cần viết hoa )
Chim sâu sao nhiều thế nó bay tràn qua vườn cải bé hỏi chimlàm gì thế chim trả lời chúng em bắt sâu.

6) Một con dê trắng vào rừng tìm lá non bỗng gặp sói sói hỏi dê kia mi đi đâu dê trắng run rẫy tôi đi tìm lá non trên đầu mi có cái gì thế đầu tôi có sừng tim mi thế nào tim tôi đang run sợ
(Chú ý: Chỉ dùng một trong 2 hình thức ghi lời dẫn, đừng vừa dùng lời dẫn trực tiếp vừa dùng lời dẫn gián tiếp trong một đoạn văn trên)

II/ CÁC BÀI TẬP VỀ ÂM-CHỮ CÁI, CHỮ-TIẾNG, TỪ ĐƠN, TỪ LÁY, TỪ GHÉP
1/ Tự ghi theo thứ tự Bảng chữ cái tiếng Việt. Gạch chân các nguyên âm.

2) Trong tiếng Việt, tiếng nào được ghi bằng chữ có 7 chữ cái ? Phân tích âm đầu, vần, âm đệm, âm chính, âm cuối, thanh của tiếng đó và vài chữ khác.

3/ Tìm và giải nghĩa các từ láy trong các câu thơ trích dưới đây:
a) Dưới trăng quyên đã gọi hè,
Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông (Nguyễn Du)
b) Ngoài kia chú vạc / Lặng lẽ mò tôm / Bên cạnh sao hôm / Long lanh đáy nước (Võ Quảng)

4/ Các từ: nhà báo, nhà ngói, nhà trường, nhà văn, nhà bạt, nhà in, nhà thơ, nhà kính, nhà hát ...
a) Các từ trên là từ ghép loại gì ? b) Tìm căn cứ chia các từ trên thành 3 nhóm.

5/ Các từ sau, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép:
Nhỏ nhẹ, trắng trợn, tươi cười, tươi tắn, lảo đảo, lành mạnh, ngang ngược, trống trải, chao đảo, lành lặn. Cho biết tại sao phân loại như thế ?

6/ Gạch một gạch dưới từ ghép, hai gạch dưới từ láy đoạn thơ sau. Sau đó, em cho biết từ ghép khác và giống từ láy ở những điểm nào ?
“ ... Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
 Buồn trông con nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu ... “ (Nguyễn Du)


7/ Phân chia các từ sau thành 2 loại rồi đặt tên cho mỗi loại:
“thon thả, mập mạp, dịu hiền, đen láy, thật thà, chu đáo, nhanh nhẹn, hoà nhã”
*8/ Tìm các từ láy đôi (thuộc kiểu láy âm) theo mẫu cấu tạo vần trong tiếng láy là “ăn” và cho biết nghĩa của những từ láy vừa tìm được có gì giống nhau ?


III/ CÁC BÀI TẬP VỀ THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ
1/a) Tìm các từ thích hợp điền vào các chỗ trống để có các thành ngữ:
-Một .......... hai ............. - ............. lấm ....... bùn
b) Giải thích các thành ngữ vừa tìm được. c) Đặt câu với mỗi thành ngữ đó.

2/ a) Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để có các thành ngữ sau:
- Tốt ........ hơn tốt ......... - ................ cho sạch .......... cho thơm.
b) Thành ngữ tìm được khuyên ta điều gì ? c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quỳnh Anh
Dung lượng: 153,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)