Luyện thi HSG Tin học THCS Đề số 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Nam Hồng |
Ngày 16/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Luyện thi HSG Tin học THCS Đề số 1 thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD HOÀN KIẾM
THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI MÔN: TIN HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Tổng quan
TT
Tên bài
File
chương trình
File
dữ liệu
File
kết quả
Thời
gian
1
Tìm phạm nhân
BL1.PAS
BL1.INP
BL1.OUT
1s/test
2
Thứ tự từ điển
BL2.PAS
BL2.INP
BL2.OUT
1s/test
3
Hình liền kề
BL3.PAS
BL3.INP
BL3.OUT
1s/test
Bài 1. Tìm phạm nhân
Trong N hành khách đang chuẩn bị bay có một số phạm nhân trốn trại. Trong tên của các phạm nhân đều có chuỗi “FBI”. Em hãy viết chương trình đọc vào danh sách hành khách, tìm và ghi ra tên của các phạm nhân.
Dữ liệu vào:
Dòng 1: Ghi một số nguyên N (1≤ N ≤ 100)
N dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi tên của một hành khách. Tên của hành khách không quá 15 ký tự bao gồm các chữ cái từ “A” đến “Z”, chữ số từ “0” đến “9” và dấu “-”
Dữ liệu ra:
Dòng 1: Ghi một số nguyên M là số lượng phạm nhân tìm thấy (ghi 0 nếu không có)
M dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi tên của một phạm nhân.
Ví dụ:
Input
Output
Input
Output
Input
Output
1
N-FBI1
1
N-FBI1
4
9A-USKOK
I-INTERPOL
G-MI6
RF-KGB1
0
5
47-FBI
BOND-007
RF-FBI18
MARICA-13
13A-FBILL
3
47-FBI
RF-FBI18
13A-FBILL
Bài 2. Thứ tự từ điển
Khi làm việc với các số tự nhiên, người ta có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ điển, giống như xâu kí tự, chẳng hạn dãy số (1, 8, 9, 10, 11, 100) sẽ được xếp thành (1, 10, 100, 11, 8, 9). Bài toán đặt ra là: cho ba số A, B, K cần xác định số nào trong đoạn [A; B], chia hết cho K, có thứ tự từ điển nhỏ nhất?
Dữ liệu vào:
Một dòng duy nhất ghi ba số nguyên A, B, K (1≤ A ≤ B ≤ 109, 1≤ K ≤ 109).
Dữ liệu ra:
Một dòng duy nhất, ghi hai số nguyên dương, là số thứ tự từ điển của số tìm được trong dãy (ghi 0 nếu không có) và giá trị của số đó.
Ví dụ:
Input
Output
Input
Output
Input
Output
96 105 3
3 102
96 105 19
0
96 105 14
9 98
Bài 3. Hình liền kề
Các hình lục giác đều, bằng nhau, được sắp xếp và đánh số thứ tự là 0, 1, 2, … theo hàng ngang, từ trái qua phải, và từ trên xuống dưới (như trong hình vẽ)
Gọi S là số nguyên dương có tính chất sau:
Tổng số hình xếp theo chiều từ trên xuống dưới của một cột bất kỳ đúng bằng S;
Tổng số hình đồng trục theo hàng tính từ cột ngoài cùng bên trái đến cột cuối cùng bên phải đúng bằng S.
Ví dụ trong hình dưới đây S = 3.
Gọi N là số thứ tự của một hình nào đó.
Cần tìm số lượng và số thứ tự các hình liền kề với hình thứ N đó.
Dữ liệu vào:
Một dòng duy nhất, ghi hai số nguyên S, N (2 ≤ S ≤ 109).
Dữ liệu ra:
Dòng thứ nhất, ghi một số nguyên M, là số lượng hình liền kề (ghi 0 nếu không có).
Dòng tiếp theo ghi M số, là số thứ tự của các hình liền kề.
Ví dụ:
Input
Output
3 11
5
6 8 9 13 14
Input
Output
3 6
6
1 3 4 8 9 11
Input
Output
3 15
0
---Hết---
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:…………………..
THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI MÔN: TIN HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Tổng quan
TT
Tên bài
File
chương trình
File
dữ liệu
File
kết quả
Thời
gian
1
Tìm phạm nhân
BL1.PAS
BL1.INP
BL1.OUT
1s/test
2
Thứ tự từ điển
BL2.PAS
BL2.INP
BL2.OUT
1s/test
3
Hình liền kề
BL3.PAS
BL3.INP
BL3.OUT
1s/test
Bài 1. Tìm phạm nhân
Trong N hành khách đang chuẩn bị bay có một số phạm nhân trốn trại. Trong tên của các phạm nhân đều có chuỗi “FBI”. Em hãy viết chương trình đọc vào danh sách hành khách, tìm và ghi ra tên của các phạm nhân.
Dữ liệu vào:
Dòng 1: Ghi một số nguyên N (1≤ N ≤ 100)
N dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi tên của một hành khách. Tên của hành khách không quá 15 ký tự bao gồm các chữ cái từ “A” đến “Z”, chữ số từ “0” đến “9” và dấu “-”
Dữ liệu ra:
Dòng 1: Ghi một số nguyên M là số lượng phạm nhân tìm thấy (ghi 0 nếu không có)
M dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi tên của một phạm nhân.
Ví dụ:
Input
Output
Input
Output
Input
Output
1
N-FBI1
1
N-FBI1
4
9A-USKOK
I-INTERPOL
G-MI6
RF-KGB1
0
5
47-FBI
BOND-007
RF-FBI18
MARICA-13
13A-FBILL
3
47-FBI
RF-FBI18
13A-FBILL
Bài 2. Thứ tự từ điển
Khi làm việc với các số tự nhiên, người ta có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ điển, giống như xâu kí tự, chẳng hạn dãy số (1, 8, 9, 10, 11, 100) sẽ được xếp thành (1, 10, 100, 11, 8, 9). Bài toán đặt ra là: cho ba số A, B, K cần xác định số nào trong đoạn [A; B], chia hết cho K, có thứ tự từ điển nhỏ nhất?
Dữ liệu vào:
Một dòng duy nhất ghi ba số nguyên A, B, K (1≤ A ≤ B ≤ 109, 1≤ K ≤ 109).
Dữ liệu ra:
Một dòng duy nhất, ghi hai số nguyên dương, là số thứ tự từ điển của số tìm được trong dãy (ghi 0 nếu không có) và giá trị của số đó.
Ví dụ:
Input
Output
Input
Output
Input
Output
96 105 3
3 102
96 105 19
0
96 105 14
9 98
Bài 3. Hình liền kề
Các hình lục giác đều, bằng nhau, được sắp xếp và đánh số thứ tự là 0, 1, 2, … theo hàng ngang, từ trái qua phải, và từ trên xuống dưới (như trong hình vẽ)
Gọi S là số nguyên dương có tính chất sau:
Tổng số hình xếp theo chiều từ trên xuống dưới của một cột bất kỳ đúng bằng S;
Tổng số hình đồng trục theo hàng tính từ cột ngoài cùng bên trái đến cột cuối cùng bên phải đúng bằng S.
Ví dụ trong hình dưới đây S = 3.
Gọi N là số thứ tự của một hình nào đó.
Cần tìm số lượng và số thứ tự các hình liền kề với hình thứ N đó.
Dữ liệu vào:
Một dòng duy nhất, ghi hai số nguyên S, N (2 ≤ S ≤ 109).
Dữ liệu ra:
Dòng thứ nhất, ghi một số nguyên M, là số lượng hình liền kề (ghi 0 nếu không có).
Dòng tiếp theo ghi M số, là số thứ tự của các hình liền kề.
Ví dụ:
Input
Output
3 11
5
6 8 9 13 14
Input
Output
3 6
6
1 3 4 8 9 11
Input
Output
3 15
0
---Hết---
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:…………………..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Nam Hồng
Dung lượng: 54,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)