Luyện tập quy luật phân ly

Chia sẻ bởi Vũ Minh Phương | Ngày 10/05/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: luyện tập quy luật phân ly thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ:
LUYỆN TẬP QUY LUẬTMENĐEN –
QUY LUẬT PHÂN LY
A – Tóm tắt lý thuyết
1. Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen
- Bước 1: Tạo dòng thuần về từng tính trạng.
- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
- Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.
- Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
2. Nội dung qui luật:
- Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen.
- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các ALEN của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.
3. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Các gen nằm trên các NST.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các ALEN của một cặp alen, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử
4. Điều kiện nghiệm đúng
P phải thuần chủng về 1 cặp tính trạng
Trội lặn phải hoàn toàn
Sức sống của các giao tử phải như nhau
Số lượng nghiên cứu phải lớn
B. Bài tập vận dụng
DẠNG BÀI TOÁN THUẬN
- Là dạng bài toán cho biết quy luật và yêu cầu tìm kết quả
* Quy trình giải bài toán thuận
+ Xác định quy luật: Quy luật phân ly
SĐL: Pt/c : Trội x Lặn
(AA) (aa)
F1: 100% Trội (Aa)
F1xF1:
F2: 3 Trội : 1 Lặn
(3 A -): (1aa)
F2 tự thụ
F3: 1/3 Trội F2 -> F3 : 100% Trội (AA)
2/3 Trội F2 -> F3: 3 Trội : 1 Lặn (3A- :1aa)
I. BÀI TẬP Ở CƠ THỂ LƯỠNG BỘI (2n)
Ví dụ:
Bài 1: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Tính trạng do 1 cặp gen nằm trên NST thường quy định.
Thế hệ xuất phát cho giao phấn : Cây ♂ Hạt trơn thuần chủng với cây ♀ Hạt nhăn. Sau đó cho F1 giao phấn lại với cây mẹ ở thế hệ xuất phát. Tìm tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời sau là bao nhiêu?
Giải:
Quy ước: A: Hạt trơn > a: Hạt nhăn
SĐL: Pt/c: ♂ Hạt trơn x ♀ Hạt nhăn
(AA) (aa)
F1: 100% hạt trơn (Aa)
F1 x P♀: Aa x aa
F: KG: 1Aa : 1aa
KH: 1 hạt trơn: 1 hạt nhăn
2. DẠNG BÀI TOÁN NGHỊCH
Là dạng bài cho biết kết quả lai và yêu cầu phân tích
* Quy trình giải bài toán nghịch
- Bước 1: Phân tích kết quả lai
- Bước 2: Kết luận quy luật di truyền chi phối
- Bước 3: Quy ước và viết sơ đồ lai
I. BÀI TẬP Ở CƠ THỂ LƯỠNG BỘI (2n)
* Ví dụ
Bài 5: Khi tiến hành lai cơ thể đậu Hà Lan bố và mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen, đã sinh ra đời con được thống kê như sau:
P1: P: Vàng x Trắng → F1 : 82 Vàng : 78 Trắng
P2: P: Vàng x Vàng → F1 : 118 Vàng : 39 Trắng
P3: P: Trắng x Trắng → F1 : 0 Vàng : 50 Trắng
Biết tính trạng màu sắc do 1 gen quy định nằm trên NST thường.
Tính trạng vàng là trội hoàn toàn so với trắng.
Viết các KG của mỗi cặp bố mẹ trên?
Giải:
Quy ước : A – Vàng > a – Trắng
P2: Vàng x Vàng -> F1: 118 Vàng : 39 Trắng
A_ A_
F1: 3 Vàng : 1 Trắng ( aa )
SĐL: P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1 aa
Aa Aa
Ví dụ
Bài 1: ở 1 loài cà chua: Alen A quy định tính trạng quả đỏ
Alen a quy định tính trạng quả vàng
Cây cà chua lưỡng bội 2n bị đa bội thể thành 3n, 4n.
a, Hãy viết kiểu gen của cây cà chua 2n, 3n, 4n có thể có?
b, Hãy xác định tỉ lệ giao tử của các cơ thể trên


II. BÀI TẬP Ở CƠ THỂ ĐA BỘI
Bài 2: Xác định tỉ lệ giao tử tạo ra từ cơ thể có kiểu gen sau
- BBBbbb
- BBBBbb
- BBBbbbbb
Ví dụ
Bài 3: Ở 1 loài thực vật,alen A quy định tính trạng hoa đỏ
Alen a quy định tính trạng hoa trắng
Ở thể tứ bội, khi giảm phân tạo ra được loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh,cho cơ thể dị hợp 4n giao phấn với nhau, ở thế hệ sau thấy có hoa đỏ và vàng. Hãy biện luận và viết SĐL?
Bài 4: Ở cà chua, A – quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với a – quy định quả màu vàng. Cho 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gen là Aaaa và AAaa giao phán với nhau.
Tìm kết quả phân tính ở đời lai ?
Bài 5: Lai cà chua quả đỏ thuần chủng BB với cà chua quả vàng bb được F1 toàn quả đỏ. Xử lí F1 bằng conxixin rồi chọn 1 cặp giao phấn với nhau thì thu được F2 thu được 11/12 quả đỏ và 1/12 quả vàng. Tìm kiểu gen của P ?
II. BÀI TẬP Ở CƠ THỂ ĐA BỘI
* Cách viết các loại giao tử
- Cách 1 : Sử dụng sơ đồ hình tam giác, hình chữ nhật
- Cách 2: Xác định theo cách sử dụng tổ hợp
* Tỉ lệ tổ hợp giao tử trong lai cơ thể tứ bội
- 6 giao tử x 6 giao tử = 36 THGT
TL: 1:8:18:8:1
- 6 giao tử x 2 giao tử = 12 THGT
TL: 1:5:5:1
- 2 giao tử x 2 giao tử = 4 THGT
TL: 1:2:1
II. BÀI TẬP Ở CƠ THỂ ĐA BỘI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Minh Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)