Luyện Tập P và hợp chất P

Chia sẻ bởi Tu Tan Phuc | Ngày 23/10/2018 | 66

Chia sẻ tài liệu: Luyện Tập P và hợp chất P thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LÊ KHIẾT
Lớp 11B1
* Photpho có những dạng thù hình nào? Đặc điểm cấu trúc của các dạng thù hình?
* So sánh tính chất vật lí, tính chất hóa học của các dạng thù hình photpho?
Photpho có 2 dạng thù hình
- P trắng, CTPT: P4
- P đỏ, CTPT: (P4)n
- Dễ bị oxi hóa bởi oxi và phát quang ở nhiệt độ thường.
- Không độc.
- Rất độc.
P
- Photpho đỏ hoạt động kém hơn P trắng.
PH3
H3PO4
PCl3
-3
+3
+5
0
Tính oxi hóa
Tính khử
* Cho biết tính chất hóa học của axit photphoric (H3PO4)?
* Viết phương trình hóa học chứng minh axit photphoric là axit 3 nấc =>Viết phương trình phản ứng khi dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch axit photphoric.
* Tại sao axit photphoric (H3PO4) không có tính oxi hóa như axit nitric (HNO3)?
Axit photphoric 3 nấc, trung bình, rất bền, không có khả năng thể hiện tính oxi hóa như axit nitric.
-Dung dịch axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm
 Sản phẩm muối tạo thành tùy thuộc vào tỉ lệ mol giữa bazơ và axit.
Tính tan:
+ Muối đihiđrophotphat:
+ Muối hidrophophat
+ Muối photphat trung hòa

Nhận biết ion PO43-:
+ Thuốc thử là dung dịch AgNO3.
+ PTHH: 3Ag+ + PO43-  Ag3PO4
(Màu vàng)
Tan
* Muối photphat có mấy loại, cho ví dụ minh họa, đặc điểm tính tan của các loại muối này?
* Cách nhận biết ion PO43- trong dung dịch.
Chỉ có muối của kim loại kiềm, và amoni tan.
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: Na2SO4, NaNO3, Na2S, Na3PO4.
*Hướng dẫn:
Nhóm I: Làm quỳ tím hóa xanh: Na2S, Na3PO4.
Nhóm II: Không đổi màu quỳ tím: Na2SO4, NaNO3.
Dd AgNO3
Dd BaCl2
Không có hiện tượng là: NaNO3
Có thể dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết dung dịch axit photphoric hay không? Vì sao?
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn:
+Khi axit H3PO4 tác dụng với dung dịch bazơ, để xác định muối tạo thành ta lập tỉ lệ số mol OH- và H3PO4 và xác định muối theo sơ đồ sau:
1
H2PO4-
2
HPO42-
3
PO43-
Tạo H2PO4-, dư axit
Tạo 2 muối H2PO4- và HPO42-
Tạo 2 muối HPO42- và PO43-
Tạo PO43-, dư bazơ
Hướng dẫn:
Ta có: nH3PO4 = nP = 0,2mol
nNaOH = 0,3mol =>nOH-= 0,3mol
Tỉ lệ mol =1,5 => muối thu được là NaH2PO4 và Na2HPO4.
*Xác định khối lượng muối:
-Cách 1: Lập hệ phương trình theo số mol OH- và H3PO4.
-Cách 2: Dùng định luật bảo toàn khối lượng
Ta có nH2O = nNaOH
=>m muối = mNaOH + mH3PO4 – mH2O
= 12 + 19,6 - 0,3.18 = 26,2gam
Trắc nghiệm:
Câu 1) Thành phần chính của thuốc chuột là Zn3P2.Thuốc chuột làm chuột chết vì:
Zn3P2 phản ứng với nước tạo kết tủa.
b) Zn3P2 phản ứng với nước tạo PH3( photphin) rất độc.
c) Zn3P2 phản ứng với nước tạo Zn2+ độc.
d) Zn3P2 phản ứng với nước tạo Zn2+ độc.
b)
Chọn câu đúng/sai:
Sâu răng là hiện tượng phá hủy men răng bởi axit.
b) Sâu răng là hiện tượng phá hủy men răng bởi bazơ.
c) Ăn trầu sễ giảm được hiện tượng sâu răng.
d) Ăn trầu sễ sâu răng vì chất vôi có trong trầu.

(Đ)

(S)

(Đ)

(S)
Về nhà làm các bài tập SGK và SBT
Bài tập: 5 trang 72 sgk. 2.56; 2.57; 2.58; 2.60 trang 24 sbt

2. Chuẩn bị bài mới:
Bài 18: THỰC HÀNH BÀI SỐ 2

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tu Tan Phuc
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)